Entry 濁 |
濁 chọc |
|
#C2: 濁 trọc |
◎ Như 逐 chọc
|
濁𡗶潰渃默油 育昂𱜢別𨕭頭 固埃 Chọc trời khuấy nước mặc dầu. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai. Truyện Kiều, 52a |
濁 đục |
|
#A2: 濁 trọc |
◎ Như 浊 đục
|
歌曲滄浪別濁清 Ca khúc thương lang biết đục thanh. Ức Trai, 34a |
〇 𥪝如㗂䳽𠖤戈 濁如 渃𤂬買沙姅潙 Trong như tiếng hạc bay qua. Đục như nước suối mới sa nửa vời. Truyện Kiều, 11a |
〇 些𧗱些沁𬇚些 𠱋冲𠱋 濁𬇚茹㐌悁 Ta về ta tắm ao ta. Dù trong dù đục ao nhà đã quen. Lý hạng, 42a |
◎ Lục đục: chân tay lập cập va chạm.
|
六濁 如柴𧴤𢶿𡠣 Lục đục như thầy bói dọn cưới. Nam lục, 11a |
濁 trọc |
|
#A1: 濁 trọc |
◎ Vẩn đục, nhơ bẩn.
|
渚㝵濁濁渚些清 𥙩沛 𪰛中道於經 Chớ người trọc trọc, chớ ta thanh. Lấy phải thời trong đạo ở kinh. Ức Trai, 52b |
〇 𠇮於殿玉麻𢚸羣代濁 Mình ở điện ngọc mà lòng còn đời trọc. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 38a |
#C1: 濁 trọc |
◎ Đầu cạo (hoặc rụng) sạch tóc.
|
庒沛吳庒 沛些 頭辰逐𱲪袄空邪 Chẳng phải Ngô, chẳng phải ta. Đầu thì trọc lóc, áo không tà. Xuân Hương B, 11b |
〇 師𧗱師瘖相思 瘖隣瘖祿朱師濁頭 Sư về sư ốm tương tư. Ốm lăn ốm lóc cho sư trọc đầu. Giải trào, 24b |
◎ Trằn trọc: nằm nghĩ miên man, vật vã không yên giấc.
|
式入想汝 婁台婁台 鄰𠭤陳濁 Thức nhắp tưởng nhớ. Lâu thay, lâu thay! Trăn trở trằn trọc. Thi kinh, I, 3a |
〇 故𬁖陳濁更𱢱 牟花梨唉淫湜湥湄 Cớ sao trằn trọc canh khuya. Màu hoa lê hãy dầm dề giọt mưa. Truyện Kiều, 5b |
〇 𠊛陳濁餒衛圭 仉呻𠱈餒塘𠫾𡨹𱠳 Người trằn trọc nỗi về quê. Kẻ thăn thỉ nỗi đường đi giữ gìn. Nhị mai, 3b |