Entry 澮 |
澮 gội |
|
#F2: thuỷ 氵⿰會 hội |
◎ Dùng nước giũ sạch tóc.
|
𣈜𣈜澮 沁洳變 𣎃𣎃鎚𥕄𥒥𢖮𤷱 Ngày ngày gội tắm, nhơ đâu bén. Tháng tháng dùi (giùi) mài, đá ắt mòn. Hồng Đức, 23b |
〇 卞齋戒澮浸 細滝黄江語𬰢蓮𡗶訴浪 Bèn chay (trai) giới gội tắm, tới sông Hoàng Giang ngửa mặt lên trời tố rằng. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 7a |
〇 霜頭𡶀𣇜朝如澮 渃𢚸溪裊𨀤群溇 Sương đầu núi buổi chiều như gội. Nước lòng khe nẻo lội còn sâu. Chinh phụ, 6b |
〄 Gieo rắc, thấm đượm.
|
嚴明德意榮榮𢌌 潤澮㖫㖫泣𦊚方 Nghiêm minh đức ấy vang vang rộng. Nhuần gội lâng lâng khắp bốn phương. Hồng Đức, 12a |
〇 封功 論賞闭除 冲外将士[沐]湄澮潤 Phong công luận thưởng bấy chừ. Trong ngoài tướng sĩ móc mưa gội nhuần. Thiên Nam, 112a |
〇 㐌停忠孝一門 恩𤤰潤澮𠸦𡥵𠰺揚 Đã đành trung hiếu nhất môn. Ơn vua nhuần gội, khen con dậy dàng. Nhị mai, 56b |
澮 gụi |
|
#F2: thuỷ 氵⿰會 hội: gội |
◎ {Chuyển dụng}. Gần gụi (gũi): không xa cách.
|
湯𩄲𨷈𨤵掑𧵆澮 宮桂𠦳重夾𡬷𡬼 Thang mây muôn dặm kề gần gụi. Cung quế ngàn trùng giáp tấc gang. Hồng Đức, 64a |