Entry 潭 |
潭 dầm |
|
#C2: 潭 đàm |
◎ Ngâm trong nước.
|
滝漢蒸𢌌丕 拯可 洡潭丕 Sông Hán chưng rộng vậy, chẳng khả lội dầm vậy. Thi kinh, I, 11a |
〄 Ngâm lâu cho ngấm nước.
|
𬰢𣠒如潭色堵 Mặt thắm như dầm sắc đỏ. Thi kinh, II, 18a |
〄 Dầm dề: chần chừ kéo dài.
|
牢底潭池待典蔑𢆥𬋱 Sao để dầm dề đợi đến một năm vay!. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 22b |
潭 đăm |
|
#C2: 潭 đàm |
◎ Bên phải (chiêu: bên trái).
|
抶𨉞抪桧捍𧚟 𢮿工𤍶拙蹎潭蹎超為老𢯢𢲲双每役 Thắt lưng bó củi, xắn váy quai cồng, loẹt xoẹt chân đăm chân chiêu, vì lão sửa sang xong mọi việc. Yên Đổ, 14b |
潭 đằm |
|
#C2: 潭 đàm |
◎ Trầm mình dưới nước mà lội đi.
|
洡潭𦷾 洡𢴾𦷾 Lội đằm (dầm) đấy. Lội bơi đấy. Thi kinh, II, 14b |
〄 Đằm thắm: thấm đượm tình cảm.
|
朱緣潭𧺀𦋦緣狓傍 Cho duyên đằm thắm ra duyên bẽ bàng. Truyện Kiều, 11b |
潭 đầm |
|
#A2: 潭 đàm |
◎ Một vùng nước tự nhiên lớn hơn ao.
|
潭制 𣷭學㐌饒春 Đầm chơi bể học đã nhiều xuân. Ức Trai, 77b |
〇 溪潭枯燥饒㝵折渴 Khe đầm khô ráo, nhiều người chết khát. Cổ Châu, 6b |
〇 潭枯𡶀𡋿𡋥𲋒𩂟𡗶 Đầm khô núi lở cát bay mù trời. Đại Nam, 48a |
〇 坡𥵗渃𣴓𤊬𱻤𩵜 𡗶冷潭𬈴了𬑉猫 Bờ hom nước cạn phơi vây cá. Trời lạnh đầm trong lẻo mắt mèo. Giai cú, 42b |
◎ Thấm đẫm, tràn trề.
|
添𤴬樾打泖沚潭池 𬖩嗹𡀫 𤴬拯可忍 Thêm đau vọt đánh, máu chảy đầm đìa. Lăn lóc rên rẩm, đau chẳng khả nhịn. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 22a |
〇 脱𦖑翹 㐌潭潭珠沙 Thoắt nghe, Kiều đã đầm đầm châu sa. Truyện Kiều, 2b |
〇 強嘆強泣㵣潭 Càng than càng khóc ướt đầm. Phương Hoa, 32b |
◎ Đầm ấm: ấm áp, vui vầy.
|
襖免𧜖潭蔭過務 Áo lẫn chăn đầm ấm qua mùa. Cư trần, 25a |
〇 𰿘民潭蔭頗批 Muôn dân đầm ấm phả phê [hả hê, vui tươi]. Chàng Chuối, 1a |
潭 giầm |
|
#C2: 潭 đàm |
◎ Như 岑 giầm
|
𱥺𠳒船㐌淹潭 唉迻更帖𠓀擒 𫜵𥱬 Một lời thuyền đã êm giầm. Hãy đưa canh thiếp trước cầm làm ghi. Truyện Kiều, 14b |