Entry 漫 |
漫 man |
|
#C2: 漫 mạn |
◎ Man mác: quang cảnh bao la, trống vắng, gợi buồn.
|
炭炭𡶨湘葛没堆 𨕭空漫莫陣鴈退 Thán thán ngàn Tương cát một doi. Trên không man mác trận nhàn thoi. Hồng Đức, 26b |
〇 𦹵核漫漠渃[𡽫]𨔍𨓡 Cỏ cây man mác, nước non lạ lùng. Phan Trần, 5a |
〇 渃𡽫漫漠軍情艮魚 Nước non man mác quân tình ngẩn ngơ. Đại Nam, 62a |
〇 博楊傕㐌傕耒 𦹵𩄲 漫沫𢢯𢢯𢚸些 Bác Dương thôi đã thôi rồi. Cỏ mây man mác, ngùi ngùi lòng ta. Yên Đổ, 10a |
漫 mặn |
|
#C2: 漫 mạn |
◎ Như 慢 mặn
|
鹹水渃𣷭漫連 “Hàm thuỷ”: nước bể mặn luôn. Ngọc âm, 4b |
〄 Sâu đậm, thắm thiết.
|
𩛂别世 情味漫𤁕 管包日用𩛷苔為 No biết thế tình mùi mặn nhạt. Quản bao nhật dụng bữa đầy vơi. Hồng Đức, 55b |
〄 Mặn mà: đậm đà, đằm thắm. Cảm giác êm thấm, dễ chịu.
|
翹強色稍漫𣻕 搊皮才色吏𱺵分欣 Kiều càng sắc sảo mặn mà. So bề tài sắc lại là phần hơn. Truyện Kiều, 1a |
〇 𦖑払𮥷[𠰚]切他 𠮾嗷頭𥚇 漫麻嚕𦖻 Nghe chàng năn nỉ thiết tha. Ngọt ngào đầu lưỡi, mặn mà lỗ tai. Phan Trần, 11a |
漫 mướn |
|
#C2: 漫 mạn |
◎ Như 𠼦 mướn
|
故𢶸咹𥸷𥸷吏吼 扲朋𫜵漫漫 空功 Có đấm (bám) ăn xôi, xôi lại hỏng. Cầm bằng làm mướn, mướn không công. Xuân Hương, 2b |
漫 mượn |
|
#C2: 漫 mạn |
◎ Như 𠼦 mượn
|
𥠭𫅜女底冬冷 舍漫金雞 邑𥙩尊 Giống lành nỡ để ba đông lạnh. Xá mượn kim kê ấp lấy tông. Hồng Đức, 53b |