Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
漢 han
#C2: 漢 hán
◎ Han hỏi: chào hỏi, thăm hỏi.

碎㝵典[忍] 酣庄固㝵典漢誨

Chót ngày đến nhẫn [cho tận] hôm, chẳng có người đến han hỏi.

Phật thuyết, 37a

漢誨多來自[徵]𱍸󱩚末

Han hỏi đi lại từ chưng ấy ắng [ắng lặng, biệt tăm] mất.

Phật thuyết, 21a

漢 hán
#A1: 漢 hán
◎ Một triều đại ở Trung Hoa thời xưa.

茹漢牢吏咍封爵朱些丕𬋱

Nhà Hán sao lại hay [có thể] phong tước cho ta vậy vay.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 3b

𧵑㝵𡶀泊𡽫鐄 秃周穭漢庫藏掣󰠲

Của người núi bạc non vàng. Thóc Chu lúa Hán kho tàng xiết đâu.

Trinh thử, 6b

漢 háng
#C2: 漢 hán
◎ Khoảng trống giữa bẹn và hai đùi.

胯𠁑漢 脅邊胸

“Khóa”: dưới háng. “Hiếp”: bên hông.

Tự Đức, III, 6a

漢 hắn
#C2: 漢 hán
◎ Như 罕 hắn

朱漢咹沒𩛷𩛂醝 耒𩢬漢𨖲𠳙宿直 朱蛇王𠊛食𱺵衝

Cho hắn ăn một bữa no say, rồi lừa hắn lên thay túc trực, cho Xà vương người xực [ăn, xơi] là xong.

Thạch Sanh, 12b

些𢘾漢轉女買衝

Ta nhờ hắn chuyến nữa mới xong.

Thạch Sanh, 15b

漢 hớn
#C2: 漢 hán
◎ Hớn hớn: Như 嘆 hớn

丰姿骨格𨔍台 𠶣𣘈漢漢𩯀𩄲夜夜

Phong tư cốt cách lạ thay. Môi son hớn hớn, tóc mây dà dà.

Thiên Nam, 90a