Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
滝 lùng
#F2: thuỷ 氵⿰龍 → 竜 long
◎ Lạnh lùng: Như 𡫶 lùng

乱单 腤𠳨客樓紅 覃蔭時傷几冷滝

Loàn đan ướm hỏi khách lầu hồng. Đầm ấm thì thương kẻ lạnh lùng.

Ức Trai, 67a

滝 sòng
#F2: thuỷ 氵⿰龍 → 竜 long
◎ Gàu (gầu) sòng: gàu có tay cầm với dây buộc vào giá đỡ, cho một người tát nước.

蕯渃 莍滝 桔槹宁𣳔蕯渃莍帶

Tát nước gàu song. “Cát cao”: giữa dòng tát nước gàu dai.

Ngọc âm, 30b

滝 sông
#F2: thuỷ 氵⿰龍 → 竜 long
◎ Như 㳘 sông

船棹店月滝碧 核旦𣈜春蘿鮮

Thuyền chèo đêm nguyệt sông biếc. Cây đến ngày xuân lá tươi.

Ức Trai, 10b

魯蜆𢧚滝 𪽝蜆吨

Lỗ kiến nên sông bởi kiến đùn.

Hồng Đức, 23b

滝江蒸𨱽丕 拯可𣳔𤿤丕

Sông Giang chưng dài vậy, chẳng khả dùng bè vậy.

Thi kinh, I, 11a

時意滝𤁘𣎞𤁕 𰿘㗂籟調永

Thời ấy sông trong trăng lạt (nhạt), muôn tiếng lại [sáo trúc] đều vắng.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 42b

滝錢塘仕限㗅𧗱𡢐

Sông Tiền Đường sẽ hẹn hò về sau.

Truyện Kiều, 21b

𡥵𪂲𣵰洡坡滝 挭𥺊迻𫯳㗂哭呢𡁛

Con cò lặn lội bờ sông. Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non.

Lý hạng, 4a

〄 Non sông: trỏ đất nước.

永永𦖻𦖑㗂哭𫯳 𠹖𠫾矯𢢆買𡽫滝

Văng vẳng tai nghe tiếng khóc chồng. Nín đi, kẻo thẹn với non sông.

Xuân Hương, 11b

◎ {Chuyển dụng}. Xương sông: loài rau lá có răng cưa, mùi thơm, dùng làm gia vị.

固𦲿𫉡情負昌滝 固厨边北𠬕庙边東搉殘

Có lá lốt tình phụ xương xông. Có chùa bên Bắc bỏ miếu bên Đông tồi tàn.

Lý hạng, 50b

滝 suồng
#C2: 瀧 → 滝 lung
◎ Suồng sã: Như 崇 suồng

滝咤丕 滝咤丕 皮侯𦨂

Suồng sã vậy, suồng sã vậy, vừa hầu múa.

Thi kinh B, II, 13a

滝 trong
#F2: thuỷ 氵⿰龍 → 竜 long
◎ Tinh sạch, không vẩn đục.

勉娘節𱦉價滝 鐄通炭焒蓮通泥𡎛

Miễn nàng tiết sạch giá trong. Vàng thông than lửa, sen thông lầy (nê) bùn.

Phan Trần, 13a