Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
滇 chan
#F2: thuỷ 氵⿰真 chân
◎ Đầy rẫy, tràn trề.

蟮尾𪜀古 堆𧐖 狗尾堆㹥木滇盈唐

“Thiện vĩ” là cỏ đuôi lươn. “Cẩu vĩ” đuôi chó mọc chan doành đường.

Ngọc âm, 71a

滇滇船杜 頭𡹡柳 察察䊷披𨆝淎花

Chan chan thuyền đỗ đầu ghềnh liễu. Sát sát chài phơi cuối vũng hoa.

Hồng Đức, 25b

矣喂𠄩吝 歌丕紇珠沙滇和

Hỡi ôi, hai lần ca vậy, sa nước mắt chan hoà.

Truyền kỳ, I, Tây Viên, 72a

群𡗉恩愛滇滇 咍之圍丐花殘 麻制

Còn nhiều ân ái chan chan. Hay chi vầy cái hoa tàn mà chơi.

Truyện Kiều, 66b

〄 Rưới đầy, tuôn chảy.

湥玉 𠄩行滇𣷭惨

Giọt ngọc hai hàng chan bể thảm.

Hồng Đức, 68b

香強焠𢚸 陀迷𬏽 𦎛強𤐝淚吏珠滇

Hương càng đốt lòng càng mê mải. Gương càng soi lệ lại châu chan.

Chinh phụ, 15b

惜台曷 𥺊𫤯春 󰝂扜渃濁吏滇渃𫉸

Tiếc thay hạt gạo tám xoan. Đem vo nước đục lại chan nước cà.

Lý hạng, 49b

滇 tràn
#F2: thuỷ 氵⿰眞 → 真 chân
◎ Nhiều, đầy rẫy ra.

倘𬙞苔 滇餅隈

Tháng Bảy đầy tràn bánh gói [?].

Ngọc âm, 18a

滇 trơn
#F2: thuỷ 氵⿰眞 → 真 chân
◎ Như 連 trơn

払𧗱妾拱吀迻 吀𡗶停𪹷𠤆𩄎滇塘

Chàng về thiếp cũng xin đưa. Xin trời đừng nắng chớ mưa trơn đường.

Lý hạng, 29a