Entry 湛 |
湛 chạm |
|
#C2: 湛 trạm |
◎ Dụng cụ để khắc trổ hình vẽ hoặc chữ viết.
|
方鑿𱺵丐湛𱽐 “Phương tạc” là cái chạm vuông. Ngọc âm, 35a |
◎ Đụng tới.
|
打待敦昂湛岑 Đánh đẩy đun ngang chạm giầm. Ngọc âm, 36b |
湛 khẳm |
|
#F2: thuỷ 氵⿰堪 → 甚 kham |
◎ Chìm lút, ngập nước.
|
𡪦包 [𲋘]道𦨭空湛 𱥯倘奸筆庄邪 Chở bao nhiêu đạo bè không khẳm. Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà. Dương Từ, tr. 9 |
湛 sẫm |
|
#C2: 湛 trạm |
◎ Như 朕 sẫm
|
喝嗷制欺盎𩄲顛湛 笛𥐆𡁾 課𬰢𡗶黄最 Hát ngao chơi khi áng mây đen sẫm (thẫm). Địch vắn thốt thuở mặt trời vàng tối. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 29a |
湛 thẫm |
|
#F2: thuỷ 氵⿰甚 thậm |
◎ Tối sẫm, mờ mịt.
|
賒醲吏𤁕 邊𡗶湛䐗𤁘 Xa xem nồng lại lạt (nhạt). Biên trời [chân trời] thẫm chửa trong. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 26a |
湛 thấm |
|
#F2: thuỷ 氵⿰甚 thậm |
◎ Thấm tháp: bị ẩm vì ngấm hơi nước.
|
㐱固𦊚𡨸呂塘詩集 湛𤁯𤍶墨妄花䐗燥 Chỉn có bốn chữ “Lã Đường thi tập”, thấm tháp lòe (nhòe) mực, vòng hoa chửa ráo. Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 54a |