Entry 湄 |
湄 me |
|
#F2: thuỷ 氵⿰眉 mi |
◎ Máu me: máu chảy lan ra, thấm đẫm.
|
𧖱湄 裙奥渴淋 駭䧺恍惚侵侵𨀈𧗱 Máu me quần áo ướt dầm. Hãi hùng hoảng hốt xăm xăm bước về. Phương Hoa B, 18b |
湄 mưa |
|
#F2: thuỷ 氵⿰眉 my | C2: 湄 my |
◎ Nước rơi xuống từ mây trên không trung.
|
勾簾核同博 核釰 輪刀朋湄朋迷 Câu liêm, cây đòng vác (bác), cây gươm, luân đao, bằng mưa bằng mây. Phật thuyết, 29b |
〇 湄秋灑𠀧塘菊 Mưa thu rưới (tưới) ba đường cúc. Ức Trai, 9a |
〇 柴等曳戈真 庄某丿唏 侈丕哿湄 Thầy đứng dậy quơ chân, chẳng mấy phút hơi, xảy vậy cả mưa. Cổ Châu, 7a |
〇 𩙍囂囂船𡮣𡮣 湄噴噴𥶄鯨鯨 Gió hiu hiu, thuyền bé bé. Mưa phún phún, nón kềnh kềnh. Hồng Đức, 32a |
〇 恩𨕭湄洒沐沙 共𫜵府尹没座顕荣 Ơn trên mưa tưới móc sa. Cùng làm phủ doãn một toà hiển vinh. Phan Trần, 1b |
〇 牟花梨唉淫湜湥湄 Màu hoa lê hãy dầm dề giọt mưa. Truyện Kiều, 5b |
〇 𥇸𥉫𢣸像𫰅鐄 𥆾𫥨買別蛁䗅𣈗湄 Nhác trông ngỡ tượng tô vàng. Nhìn ra mới biết chẫu chàng ngày mưa. Lý hạng, 23b |
〄 Mây mưa: trỏ trai gái chung đụng lộn xộn với nhau.
|
𩄲湄打覩𥒥鐄 過朝𢧚㐌𱔩𠴔燕𲍣 Mây mưa đánh đổ đá vàng. Quá chiều nên đã chán chường yến anh. Truyện Kiều, 11b |