Entry 渃 |
渃 nác |
|
#F2: thuỷ 氵⿰匿 → 若 nặc: nác → nước |
◎ {Chuyển dụng}. Núc nác: loài cây có quả dùng để giặt rửa.
|
瀉𢚸清味耨渃 𡍋坦隘𪽏夢葸 Tẩy [rửa] lòng thanh, mùi núc nác. Vun đất ải, luống (lảnh) mồng tơi. Ức Trai, 7a |
渃 nước |
|
#F2: thuỷ 氵⿰匿 → 若 nặc | F2: thuỷ 氵⿰若 nhược |
◎ Chất lỏng tự nhiên. Từ đó tạo thành mây mưa, chảy thành sông suối, tụ thành ao hồ…
|
制渃碧隐𡽫撑 Chơi nước biếc, ẩn non xanh. Cư trần, 22a |
〇 谷城南𦫼蔑閒 奴渃㕵少𩚵咹 Góc thành Nam, lều một căn. No [đủ] nước uống, thiếu cơm ăn. Ức Trai, 4a |
〇 㳥洊𩈘渃𢯞竜蓬 Sóng dồn mặt nước vỗ long bong. Xuân Hương, 11a |
〇 窖餘渃眜哭𠊛𠁀初 Khéo dư nước mắt khóc người đời xưa. Truyện Kiều, 3a |
〇 渃溪提渃𤂬 Nước khe đè nước suối. Nam lục, 15b |
〇 𠁀吒咹𪉾𠁀𡥵渴渃 Đời cha ăn mặn, đời con khát nước. Nam lục, 17a |
〇 欺𪰛鉢渃𨉞粓𤼸𠊛 Khi thời bát nước lưng cơm dâng người. Huấn tục, 1b |
◎ Quê hương, xứ sở, tổ quốc.
|
或於工渃㝵庄咍謹喃 沛㝵牟卢 Hoặc ở trong nước [quê, xứ] người, chẳng hay ghín nắm [cẩn thận], phải người mưu lừa. Phật thuyết, 19b |
〇 尾明茹渃𦊚𣷭𥪞 Vả mừng nhà nước bốn bể trong. Cổ Châu, 11a |
〇 𣘃𦹵添𢞂𢚸渃𡳶 Cây cỏ thêm buồn lòng nước cũ. Xuân Hương, 5a |
〇 没堆迎渃迎城 Một đôi nghiêng nước nghiêng thành. Truyện Kiều, 1b |
◎ Màu sắc, vẻ ngoài.
|
𩄲輸 渃𩯀雪讓牟䏧 Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da. Truyện Kiều, 1a |
◎ Tình thế, biện pháp, cách thức.
|
塘歇渃必唏 魂𤍌車駕副外淎撑 Đường cùng hết nước tắt hơi. Hồn thiêng xa giá phó ngoài vũng xanh. Thiên Nam, 43b |
〇 𦝄𦝄𱢻𱢻 𩄲𩄲 别𱺵𱟩浽渃尼共埃 Trăng trăng, gió gió, mây mây. Biết là giở nỗi nước này cùng ai. Phan Trần, 10a |
〇 𠾕番勾疎 宮琴月渃棊𤲂花 Đòi phen nét vẽ câu thơ. Cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa. Truyện Kiều B, 32a |
〇 群𱥺渃奔尼窒𤳧 奔㦖半𤵺𠎪绳𦟿 Còn một nước buôn này rất lạ. Buôn buồn bán dại lũ thằng đui. Giai cú, 12b |