Entry 淋 |
淋 dầm |
|
#C2: 淋 lâm |
◎ Thấm đẫm.
|
燕筵雪兀𡗶𨷈丈 句注霜淋 月姅𦎛 Yến diên tuyết ngớt trời muôn trượng. Câu chú sương dầm nguyệt nửa gương. Hồng Đức, 68a |
〇 𧖱湄裙奥渴淋 駭䧺恍惚侵侵𨀈𧗱 Máu me quần áo ướt dầm. Hãi hùng hoảng hốt xăm xăm bước về. Phương Hoa B, 18b |
〄 Chậm rãi kéo dài.
|
豸淋𱔩客掑軒菊 珥翥船埃虐洞桃 Trễ dầm chén khách kề hiên cúc. Nhẹ chở thuyền ai ngược động đào. Hồng Đức, 7a |
淋 lâm |
|
#C1: 淋 lâm |
◎ Lâm dâm: Như 林 lâm
|
𦥃𠄼更班𲎛𠄼 蓬蘭 畑杏㐌淋滛 Đến năm canh, ban trống năm. Buồng lan đèn hạnh đã lâm dâm. Hồng Đức, 9b |
淋 lầm |
|
#F2: thuỷ 氵⿰林 lâm |
◎ Bùn đất.
|
𢷀包饒蓓蓓淋 Giũ bao nhiêu bụi bụi lầm. Ức Trai, 5a |
〇 牢沛蒸𥪞葛淋 Sao phải chưng trong cát lầm. Thi kinh, II, 1a |
〇 用黄朋蔞𦹵用錢朋淋𡑪 Dùng vàng bằng rau cỏ, dùng tiền bằng lầm cát. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 229b |
〇 俸兵焒音音 𱪵悲茹泊葛淋𲈾䜹 Bỗng đâu binh lửa ầm ầm. Tro bay nhà bạc, cát lầm cửa thơ. Phan Trần, 4b |
〇 𱥺𡑝 淋吉㐌苔 𦎛泸渃水枚𤷍纀霜 Một sân lầm cát đã đầy. Gương lờ nước thuỷ mai gầy vóc sương. Truyện Kiều, 30b |
〄 Lầm than: trỏ cảnh đói rách, khốn khổ.
|
咭𫢫幽厲多端 遣民仍𠹾 淋湯𲈦分 Ghét đời U Lệ đa đoan. Khiến dân những chịu lầm than muôn phần. Vân Tiên, 13b |
〇 淋炭苦辱身尼拱甘 Lầm than khó nhọc thân này cũng cam. Thạch Sanh, 7a |
〇 傷𫯳𢧚沛淋炭 𠸗 𫢩埃扒役官𫢧𱙘 Thương chồng nên phải lầm than. Xưa nay ai bắt việc quan liền bà. Lý hạng, 4b |
淋 lấm |
|
#C2: 淋 lâm |
◎ Lấm láp, lấm lem: bị bùn đất vấy bẩn, nhem nhuốc.
|
雖群淋臘𱏮觥 𣃲𧷺象体撑鐄𨯹𢧚 Tuy còn lấm láp sáng quang. Vuông tròn tuồng thấy xanh vàng đúc nên. Thiên Nam, 62a |
〇 昆𠊛𦣰㐌淋溓 唏群拙咀𩈘𫀅拙紅 Con người nằm đất lấm lem. Hơi còn chút thở, mặt xem chút hồng. Thiên Nam, 109a |