Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
浪 dằng
#C2: 浪 lãng
◎ Dùng dằng: Như 孕 dằng

用浪姅於姅𧗱 樂 鐄兜㐌㗂𦖑𧵆𧵆

Dùng dằng nửa ở nửa về. Nhạc vàng đâu đã tiếng nghe gần gần.

Truyện Kiều, 3b

浪 lãng
#C1: 浪 lãng
◎ Lãng đãng (cđ. lững đững, lẵng đẵng): vẻ lững thững, đủng đỉnh, thẩn thơ.

𠇍几功名閑浪蕩 墓荒𦹵䱚 体埃𱏫

Mấy kẻ công danh nhàn lãng đãng. Mồ hoang cỏ lục thấy ai đâu.

Ức Trai, 41b

浪 láng
#C2: 浪 lãng
◎ Láng giềng: nhà bên cạnh, hàng xóm.

多吏浪盈東西

Đi lại láng giềng đông tây.

Phật thuyết, 35a

冷㳥台浪楹喂 浪楹冷𠃝牢碎冷𡗉

Lạnh lùng thay, láng giềng ôi (ơi)! Láng giềng lạnh ít sao tôi lạnh nhiều.

Giải trào, 10a

◎ Lai láng: tràn đầy, lan tràn.

月白暈青𤐝每祖禅河淶浪

Nguyệt bạc (bạch) vầng xanh (thanh), soi mọi tổ thiền hà lai láng [lan tràn].

Cư trần, 22a

浪 lăng
#C2: 浪 lãng
◎ Lăng líu: nói líu lưỡi, không rành mạch (lời nói khi lên đồng).

托𠅜浪哩󰝂功𫳭魂

Thác lời lăng líu đem công sủng hồn.

Ngọc âm, 9a

浪 lặng
#C2: 浪 lãng
◎ Lẳng lặng: giữ trạng thái yên tĩnh, im ắng.

弹󱎣朗浪赧希扒𧋃

Đàn trẻ lẳng lặng nín hơi bắt chuồn.

Ngọc âm, 60b

浪浪㝵浪鍾意石 棟𪰛拱固㗂工工

Lẳng (lặng) lặng người rằng chuông ấy thạch (đá). Gióng thì cũng có tiếng cong cong.

Ức Trai, 23a

浪 rằng
#C2: 浪 lãng
◎ Nói, thưa thốt.

興卞樓踈客𪿒浪

Hứng bện [vấn vít] lầu thơ khách ngại rằng [nói năng].

Ức Trai, 67a

〄 Tiếng để dẫn lời nói hoặc ý nghĩ, nhận định của nhân vật.

阿難䜹孛麻浪

A Nan thưa Bụt mà rằng.

Phật thuyết, 7a

呵浪 蒙果報鋪誇

Há rằng mong quả báo phô khoe.

Cư trần, 23a

旦欺省沒拙連嘆哿㗂浪 於昆碎牢丑命共吒楼𢆥𫜵丕

Đến khi tỉnh một chút, liền than cả tiếng rằng: Ớ con tôi, sao giấu mình cùng cha lâu năm làm vậy.

Bà Thánh, 4b

遣𠅜告典 㝵君子 浪嗔衛永吒媄

Khiến lời cáo đến người quân tử, rằng xin về viếng cha mẹ.

Thi kinh, I, 5a

浪碎拙胣弹𱙘 悭𡀢 時拱𠊛些常情

Rằng: Tôi chút dạ đàn bà. Ghen tuông thì cũng người ta thường tình.

Truyện Kiều, 50a

沙蹎𨀈𫴋𪽣荼 唒 𣦍朱𣩂拱𪫢浪奸

Sa chân bước xuống ruộng dưa. Dẫu ngay cho chết cũng ngờ rằng gian.

Lý hạng, 26b

浪 rắng
#C2: 浪 lãng
◎ Như rằng (tạm chuyển đọc thanh trắc cho hợp niêm luật).

林泉埃浪𫅷𫜵客 才棟梁高乙奇用

Lâm tuyền ai rắng (rặng) già làm khách. Tài đống lương cao ắt cả dùng.

Ức Trai, 70a

天下唯傳綾固𫵟 世間保浪秃筭升

Thiên hạ dõi truyền lăng có thước. Thế gian bảo rắng (rặng) thóc toan thăng.

Ức Trai, 60b