Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
派 phai
#C2: 派 phái
◎ Giảm dần độ đậm. Mờ nhạt đi.

吟急𧺁𪰛 派吏急

Ngẫm kíp [chóng] thắm thời phai lại kíp [chóng].

Ức Trai, 50a

㗂𠽖也唭𫅷𫥨咭 味權門𧺀㩫𢧚派

Tiếng giục giã cười già ra gắt. Màu (mùi) quyền môn thắm rất nên phai.

Cung oán, 9b

紇珠淶𣼽卷袍渚派

Hạt châu lai láng quẹn bào chửa phai.

Phan Trần, 6b

唉群倘倘香沉渚派

Hãy còn thoang thoảng hương trầm chưa phai.

Truyện Kiều, 7a

共𠑬𪳼邒𱥯囬 𢚸伤 君子別𠁀𱜢派

Cùng nhau chưa đặng mấy hồi. Lòng thương quân tử biết đời nào phai.

Vân Tiên, 34a

派 phải
#C2: 派 phái
◎ Là, đúng là.

庄派吒庄哀[豆] 庄派媄庄 哀夭

Chẳng phải cha chẳng ai dấu, chẳng phải mẹ chẳng ai yêu.

Phật thuyết, 34a

◎ Chịu, bị.

𨻫派條扒扲綾𬗔

Luống phải điều bắt cầm giăng trói.

Phật thuyết, 19b

派 phái
#A1: 派 phái
◎ Nhánh sông.

水旋𨷈派引群山 山繞𠦳行 包眾水

thuỷ tuyền muôn phái dẫn quần sơn. Sơn nhiễu ngàn hàng bao chúng thuỷ.

Trịnh Cương, 21b

派 phây
#C2: 派 phái
◎ Phây phẩy: lất phất.

派派𫗃𫼲䒹柳 抛抛 雪點梗梅

Phây phẩy gió lay chồi liễu. Phau phau tuyết điểm cành mai.

Sơ kính, 20a

園春派派湄沙 桂𡽫燕㐌磊𦋦𱥺梗

Vườn xuân phây phẩy mưa sa. Quế non Yên đã trỗi ra một cành.

Phan Trần, 2a

派 phẩy
#C2: 派 phái
◎ Phây phẩy: lất phất.

派派𫗃𫼲䒹柳 抛抛 雪點梗梅

Phây phẩy gió lay chồi liễu. Phau phau tuyết điểm cành mai.

Sơ kính, 20a

園春派派湄沙 桂𡽫燕㐌磊𦋦 𱥺梗

Vườn xuân phây phẩy mưa sa. Quế non Yên đã trỗi ra một cành.

Phan Trần, 2a

派 phơi
#C2: 派 phái
◎ Phơi phới (phới phới): bay bổng, nhẹ tênh.

𩄲𩄲𩙌𩙌𩆪夢 車鵉派沛傘𧏵拂披

Mây mây, gió gió mịt mòng. Xe loan phơi phới tán rồng phất phơ.

Tây Dương, 13b

派 phới
#C2: 派 phái
◎ Phới phới: náo nức, lâng lâng.

眷客詩吟 𢚸派派 嘺𠊚鐘搌㗂𱓄𱓄

Quyến khách thơ ngâm lòng phới phới. Ghẹo người chuông nện tiếng boong boong.

Hồng Đức, 13a

𢚸春派派𡃹春藏藏

Lòng xuân phơi (phới) phới, chén xuân tàng tàng.

Truyện Kiều, 9b

◎ Phấp phới: tung bay, xao động, lung linh.

㐱体丐鶴淫翎𨕭空 法派麻姥

Chỉn thấy cái hạc dâm [đen] liệng trên không, phấp phới mà múa.

Truyền kỳ, III, Na Sơn, 32a

𦊚𤗖裙紅𠖤泣派 𠄩行眞玉𨁬双双

Bốn mảnh quần hồng bay phấp phới. Hai hàng chân ngọc duỗi song song.

Xuân Hương B, 6a

歛點牢疎 法派霜疎

Lốm đốm sao thưa. Phấp phới sương thưa.

Sơ kính, 38a