Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
洟 dây
#F2: thuỷ 氵⿰夷 di
◎ Lây dính sang chút ít, khiến bị bẩn.

𩈘粉𡎛洟𫽦搙罕

Mặt phấn bùn dây nhem nhuốc hẳn.

Giai cú, 19a

洟 dề
#F2: thuỷ 氵⿰夷 di
◎ Dầm dề: đầm đìa kéo dài.

𩅹雪 淫洟

Mưa tuyết dầm dề.

Tự Đức, I, 5b

〄 Dầm dề: ướt át đầm đìa.

𩅹潠𤂫𩅹淫洟

Mưa lún phún. Mưa dầm dề.

Tự Đức, I, 8a

洟 rây
#F2: thuỷ 氵⿱夷 di
◎ Gieo rắc, rải ra.

萌湘拂拂𩙌弹 香洟味女茶漧喠情

Mành tương phất phất gió đàn. Hương rây mùi nhớ, trà khan giọng tình.

Truyện Kiều, 6a

洟 ri
#C2: thuỷ 氵⿰夷 di
◎ Ri rỉ: vẻ nước chảy yếu ớt, khe khẽ.

洟涖渃𤂬箕 拱沚典蒸滝淇

Ri rỉ nước suối kia, cũng chảy đến chưng sông Kỳ.

Thi kinh, II, 19a

洟 rơi
#F2: thuỷ 氵⿰夷 di
◎ Như 淶 rơi

𫥨塘𧡊梗花洟 𠄩𢬣㨢 𥙩𱿈𠊚買些

Ra đường thấy cánh hoa rơi. Hai tay nâng lấy: cũ người mới ta.

Lý hạng, 52a

洟 rười
#F2: thuỷ 氵⿰夷 di
◎ Rười rượi: mát mẻ, sảng khoái.

𤯰𡥵坤沫𦛊洟洟 𤯰𡥵𤵺惨害奇𦛊

Đẻ con khôn mát lồn rười rượi. Đẻ con dại thảm hại cả lồn.

Lý hạng B, 193a

洟 rượi
#F2: thuỷ 氵⿰夷 di
◎ Rượi rượi: mát mẻ, sảng khoái.

𤯰𡥵坤沫𦛊洟洟 𤯰𡥵𤵺惨害奇𦛊

Đẻ con khôn mát lồn rười rượi. Đẻ con dại thảm hại cả lồn.

Lý hạng B, 193a