Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
洒 rải
#A2: 洒 tẩy
◎ Vãi rộng ra, gieo rắc.

每部官帥 店差㝵𠦳 餘 支州洒疫

Mỗi bộ quan soái, đêm sai người ngàn dư, chia châu rải (rảy) dịch [bệnh dịch].

Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 65b

洒 rảy
#A2: 灑 → 洒 sái
◎ Như 󰻛 rảy

楊鼓捤󰻛梗楊 玉𥺹戦洒 𡊨場石冲

“Dương cổ”: vẩy rảy cành dương. “Ngọc oản”: chén rảy (rưới) đàn tràng sạch trong.

Ngọc âm, 50a

遣梭𥙩種 紅綾暖扇 洒𥙩方火𥭼神丹

Khiến xoa (thoa) lấy giống hồng lăng noãn phiến, rảy lấy phương hoả lục thần đan.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 9a

夜臺隔󰘚屈𠳒 洒嗔湥淚朱𠊛托寃

Dạ đài cách mặt khuất lời. Rảy xin giọt lệ cho người thác oan.

Truyện Kiều, 16b

〄 Vãi rộng ra, gieo rắc.

每部官帥 店差㝵𠦳餘 支州洒疫

Mỗi bộ quan soái, đêm sai người ngàn dư chia châu rảy (rải) dịch [bệnh dịch].

Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 65b

洒 rưới
#A2: 灑 → 洒 sái
◎ Tưới, rảy vẩy nước vào vật gì.

楊鼓 捤󰻛梗楊 玉𥺹戦洒𡊨場石冲

“Dương cổ”: vẩy rảy cành dương. “Ngọc oản”: chén rưới (rảy) đàn tràng sạch trong.

Ngọc âm, 50a

卞急𥙩湯七香洒𠓨娘龍𤽗黄

Bèn kíp lấy thang thất hương rưới (rảy) vào nương long ngươi hoàng.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 5b

𬟥迷𱏫㐌洒𠓨 𤎎恾如聀占包别之

Thuốc mê đâu đã rưới vào. Mơ màng như giấc chiêm bao biết gì.

Truyện Kiều, 35a

洒 sải
#C2: 灑 → 洒 sái
◎ Vươn tay cố chạm tới vật gì.

咍思洒拜 裴倍怛尾工皿

Hai tay sải với, phủi bụi đất vấy trong (*klong) miệng.

Phật thuyết, 35b

洒 sảy
#C2: 灑 → 洒 sái
◎ Như 仕 sảy

榖芒 歆[穭]洒拜洛茹

“Cốc mang”: hom lúa sảy bay rác nhà.

Ngọc âm, 32a

洒 sẩy
#C2: 灑 → 洒 sái
◎ Tuột khỏi, xa lìa, bỏ mất.

如𧏵落𬠌如 𬌥洒弹

Như rồng lạc nạ, như trâu sẩy đàn.

Âm chất, 13b

洒 tẩy
#C2: 洒 sái
◎ Dùng nước và chất xúc tác làm sạch chỗ vấy bẩn.

𱙘浪𱙘𫽄𢜝埃 𢜝绳𧆄洒吊佳𤴬𦛊

Bà rằng bà chẳng sợ ai. Sợ thằng thuốc tẩy đéo dai đau lồn.

Lý hạng B, 135b

洒 thưới
#C2: 洒 sái
◎ Lưới thưới (lưới rưới): rách nát.

羅綺𥙩𱏫 庄䋥洒 熊魚坤劎沛饞慵

La ỷ lấy đâu chăng lưới thưới. Hùng ngư khôn kiếm phải thèm thuồng.

Ức Trai, 25a

洒 tưới
#A2: 灑 → 洒 sái
◎ Rảy nước, rưới ướt.

馨渃洒含𧍰 吔 璃珠紇珊目目

Hang nước tưới hàm rồng, nhả ly châu hạt săn múc múc.

Hoa Yên, 31b

湄𫅜㐌洒󱪞

Mưa lành đã tưới xuống.

Thi kinh, II, 32a

恩𨕭湄洒沐沙 共𫜵府尹没座顕荣

Ơn trên mưa tưới móc sa. Cùng làm phủ doãn một toà hiển vinh.

Phan Trần, 1b

浪冲聖帝𣼭滛 洒𦋦㐌泣渗𠓨㐌溇

Rằng trong thánh đế dồi dào. Tưới ra đã khắp, thấm vào đã sâu.

Truyện Kiều, 52b