Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
當欺檜泳頭檠沚奢
Đương khi cuối vịnh đầu ghềnh chảy xa.
Ngọc âm, 28b
〇 一髙辰𡶀傘圓 一溇辰泳水仙𫔳鐄
Nhất cao thì núi Tản Viên. Nhất sâu thì vịnh thuỷ Tiên Cửa Vàng.
Lý hạng, 12a