Entry 泥 |
泥 lầy |
|
#B: 泥 nê |
◎ Như 𡉁 lầy
|
勉娘節𱦉價滝 鐄通炭焒蓮通 泥𡎛 Miễn nàng tiết sạch giá trong. Vàng thông than lửa, sen thông lầy (nê) bùn. Phan Trần, 13a |
泥 ne |
|
#C2: 泥 nê |
◎ Mè ne: băn khoăn, day dứt [?].
|
志士𫢩油盤泊蒂 可恨可惜可𩹪泥 Chí sĩ nay dầu bàn bạc đấy. Khá hờn (hận), khá tiếc, khá mè ne. Hồng Đức, 15a |
泥 né |
|
#C2: 泥 nê |
◎ Nhánh, cọng.
|
簇萡 泥苫題𪡔 新繭 實𱺵 蜆買饒世 “Thốc bạc”: né rơm chìa ra. “Tân kiển”: thực là kén mới nhiều thay. Ngọc âm, 53a |
泥 nề |
|
#A2: 泥 nê |
◎ Bùn đất, vôi vữa.
|
𪿙泥 Vôi nề. Tự Đức, VIII, 4b |
#C2: 泥 nê |
◎ Quản ngại, đắn đo.
|
長耳𱺵号昆卢 庄泥 庫辱性於𱢒尼 “Trường nhĩ” hiệu là con lừa. Chẳng nề khó nhọc tính ưa nặng nề. Ngọc âm, 55b |
〇 渚泥荼㙁菴𩄲 駭𢭗耨塊 運尼𱺵欣 Chớ nề dưa muối am mây. Hãy nương náu khỏi vận này là hơn. Phan Trần, 5b |
〇 𫽄泥幽顯買𱺵姉㛪 Chẳng nề u hiển mới là chị em. Truyện Kiều, 3b |
〇 㤇饒萬事𫽄泥 𠬠𤾓准壢 拱稽朱平 Yêu nhau vạn sự chẳng nề. Một trăm chốn lệch cũng kê cho bằng. Lý hạng, 55b |
◎ Trĩu xuống, sa sầm.
|
隊課 庫巾庄綴隘 体尼抄確㐌𠋥泥 Đòi thuở khó khăn chăng chối ải. Thấy nơi xao xác đã mày nề. Ức Trai, 28b |
〄 Nặng nề: trầm trọng, nồng đậm.
|
於低陰氣𱴸泥 䏾朝㐌我𨤮槐群賖 Ở đây âm khí nặng nề. Bóng chiều đã ngả dặm hòe còn xa. Truyện Kiều, 3a |
〄 Nặng nề: chậm chạp, ì ạch.
|
底默老𠫾桧 𧗱老餒 矯𫅷奴𱴸泥 Để mặc lão đi củi đem về lão nuôi, kẻo già nó nặng nề. Thạch Sanh, 5b |
泥 nệ |
|
#C2: 泥 nê |
◎ Cố chấp, khư khư giữ nếp cũ.
|
㝵賢欺囉 欺於㐱羕意所泥𠱋 㝵樵夫浪些拯沛泥丕 Người hiền khi ra khi ở, chỉn dường ấy thửa nệ ru. Người tiều phu rằng: Ta chẳng phải nệ vậy. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 31a |
泥 nơi |
|
#C2: 泥 nê |
◎ Như 尼 nơi
|
𱜢泥固𱜢泥庄 勉強求𢃄 Nào nơi có, nào nơi chăng, miễn cưỡng cầu đấy. Thi kinh, II, 14b |
〇 𱜢泥浪固𱜢泥浪庄 亘強尋𦷾 Nào nơi rằng có, nào nơi rằng chăng, gắng gượng tìm đấy. Thi kinh B, II, 15b |
〇 泥曰偈准題詩 𩈘𱖦強朗𢚸慈強清 Nơi viết kệ, chốn đề thơ. Mặt trần gượng sáng, lòng từ gượng thanh. Phan Trần, 7b |