Entry 泣 |
泣 khắp |
|
#C2: 泣 khấp |
◎ Hết thảy mọi nơi, mọi lúc, mọi thứ.
|
鞋從 且道泣山川 Hài [giày] thong thả dạo khắp sơn xuyên. Hoa Yên, 31a |
〇 民𢀭堵泣隊方 Dân giàu đủ khắp đòi phương. Ức Trai, 57a |
〇 尋泣每尼庄特 Tìm khắp mọi nơi chẳng được. Cổ Châu, 19a |
〇 𤐝泣頭𦙫連𨆝臘 率徐没刻忍𠄼更 Soi khắp đầu Giêng liền cuối Chạp. Suốt từ một khắc nhẫn năm canh. Hồng Đức, 5a |
〇 㗂𫰄嗃壳嘅𨕭喯 怨恨𥉫𬙛泣每𫇳 Tiếng gà xao xác gáy trên bom. Oán hận trông ra khắp mọi chòm. Xuân Hương B, 1b |
〇 春𫽄𥢅埃泣每茄 Xuân chẳng riêng ai, khắp mọi nhà. Giai cú, 15a |
泣 khấp |
|
#C1: 泣 khấp |
◎ Khấp khểnh: gồ ghề, không bằng phẳng.
|
庵高庵𥰊達隊層 泣輕𠀧[𡔔]阻吏平 Am cao am thấp đặt [bày ra] đòi [lắm] tầng. Khấp khểnh ba làn, trở [không phẳng] lại bằng. Ức Trai, 8b |
〄 Bước thấp bước cao.
|
斷膓台𣅶分岐 𨀒駒泣警 𨋣車岌𡹡 Đoạn trường thay, lúc phân kỳ. Vó câu khấp khểnh bánh xe gập ghềnh. Truyện Kiều, 19a |
泣 khóc |
|
#B: 泣 khấp |
◎ Kêu than, chảy nước mắt vì xúc động, thương xót.
|
泣官府 𤾓𢆥翁府永詳喂 Khóc quan phủ: Trăm năm ông phủ Vĩnh Tường ôi!. Xuân Hương B, 7a |
〇 強嘆強泣㵣 潭 懺生净買歛衾朱娘 Càng than càng khóc ướt đầm. Sắm sanh tịnh mới liệm khâm cho nàng. Phương Hoa, 32b |
泣 lớp |
|
#F2: thuỷ 氵⿰立 lập |
◎ Như 立 lớp
|
𥒥𥔧丸濕丸高 㳥逐 泣𨍦泣𫏾 Đá chồng hòn thấp hòn cao. Sóng giục lớp sau lớp trước. Hồng Đức, 39b |
泣 phấp |
|
#C2: 泣 khấp |
◎ Phấp phới: Như 法 phấp
|
𦊚𤗖裙紅𠖤泣派 𠄩行眞玉𨁬双双 Bốn mảnh quần hồng bay phấp phới. Hai hàng chân ngọc duỗi song song. Xuân Hương B, 6a |
泣 rắp |
|
#C2: 泣 khấp |
◎ Như 立 rắp
|
泣蒙撩印辞官 𱥯滝拱𤂬𱥯 岸拱戈 Rắp mong treo ấn từ quan. Mấy sông cũng lội, mấy ngàn cũng qua. Truyện Kiều, 62a |
〄 Rắp ranh: sắp đặt sẵn, chờ sẵn.
|
丕𢧚撔𫜵清 謀高本㐌泣名仍𣈜 Vậy nên ngảnh mặt làm thinh. Mưu cao vốn đã rắp ranh những ngày. Truyện Kiều, 34b |
泣 rập |
|
#C2: 泣 khấp |
◎ Như 拉 rập
|
㳥泣廢興𥋳沕遁 鐘回今古 𦗏亘毛 Sóng rập phế hưng coi vẫn rộn. Chuông hồi kim cổ lắng càng mau. Xuân Hương B, 14a |
◎ Bẫy thú đan bằng nan tre.
|
尼埃單泣秩緘俸仍 Này ai đan rập giật giàm [bẫy lưới] bỗng dưng. Truyện Kiều, 13a |
◎ Rập rờn (dập dờn): vẻ rộn ràng, hứng khởi.
|
爲之沒𫅩牡丹 𫜵朱昆𧊉泣灡𠓨𦋦 Vị chi một cánh mẫu đơn. Làm cho con bướm rập rờn vào ra. Ngộ phối, 4b |
泣 sấp |
|
#C2: 泣 khấp |
◎ Như 立 sấp
|
𪡔平泣語對孤 𧐖拯𠴍𪂲𪂲 拯𠴍𧐖 Ra bằng sấp ngửa đôi co. Lươn chẳng nhịn cò, cò chẳng nhịn lươn. Thiên Nam, 91b |
泣 sập |
|
#C2: 泣 khấp |
◎ Sập sập (sầm sập): âm thanh trầm đục, gấp gáp.
|
㗂寬如𫗄倘外 㗂毛泣泣如𡗶睹湄 Tiếng khoan như gió thoảng ngoài. Tiếng mau sập sập như trời đổ mưa. Truyện Kiều B, 13b |