Entry 治 |
治 chệ |
|
#C2: 治 trị |
◎ Chễm chệ: dáng ngồi bệ vệ, vẻ kẻ cả.
|
𥪝民 𱥯仉特朋碎 占治𥢆命沒詔𡎢 Trong dân mấy kẻ được bằng tôi. Chễm chệ riêng mình một chiếu ngồi. Thạch Sanh, 11b |
治 trị |
|
#A1: 治 trị |
◎ Cầm quyền cai quản thiên hạ.
|
𡗶生 聖主萬年 扱𪮏𫀅治𦊚边順和 Trời sinh thánh chúa vạn niên. Chắp tay xem trị, bốn bên thuận hoà. Ngọc âm, Tựa, 1a |
〇 治民初立𢚸朱正 Trị dân sơ lập lòng cho chính. Ức Trai, 46b |
〇 治特𠄩𨒒𦊚冬 歳享計用外𨒒𢆥 Trị được hai mươi bốn đông. Tuổi hưởng kể ròng ngoài sáu mươi năm. Thiên Nam, 69b |
〇 辱因𡢐特顕荣 𡾵𡗶綏治梗桂蘭 Trước nhọc nhằn, sau được hiển vinh. Ngôi trời nối trị, chen cành quế lan. Thạch Sanh, 2a |
〄 Đất nước thái bình, dân tình yên vui.
|
仍為主聖謳 𠁀治 可計身閑惜歲殘 Những vì chúa thánh âu đời trị. Khá kể thân hèn tiếc tuổi tàn. Ức Trai, 26b |
〇 𢜠台渃治民安 英聖㛪 䝨 𦊚𣷭𫜵碎 Mừng thay nước trị dân yên. Anh thánh em hiền, bốn bể làm tôi. Thiên Nam, 50b |
◎ Ngăn chặn, trừng phạt.
|
碎提𠄩字𲋄雷 獄尼底治排碎奸邪 Tôi đề hai chữ “Phong Lôi”. Ngục này để trị bầy tôi gian tà. Dương Từ, tr. 50 |
〄 Chạy chữa cho khỏi bệnh.
|
𠳨所斫時浪助風治氣 𫾕所襊時仍 陳皮附子 Hỏi thửa chước thời rằng chữa phong trị khí. Mò thửa nang thời những trần bì phụ tử. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 5a |
〇 麋𱺵狔温中益氣 利五臟治虚劳 “My” là nai, ôn trung ích khí. Lợi ngũ tạng vả trị hư lao. Thực vật, 55b |