Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
油 dàu
#C2: 油 du
◎ Khô héo, héo hon.

油油愁質𡖼𡽫高 排排 𠇮阻尼𬲇𡏧

Dàu dàu sầu chất sánh non cao. Bời bời mình trở nơi gió bụi.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 21b

𢚸圭戈妬 𩈘油庒𢣧

Lòng quê qua đó mặt dàu chẳng khuây.

Chinh phụ, 6b

油油 𦰟𦹵姅鐄姅撑

Dàu dàu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh.

Truyện Kiều, 2a

油油𦹵󱢔花残 󱚗𱽗𡿨󱫞各𪜕黄盆台

Dàu dàu cỏ úa hoa tàn. Xơ rơ bãi cát đỏ vàng buồn thay.

Dương Từ, tr. 45

〄 Dịu đi, nguôi bớt.

几湯𠊛𬟥排排 買油干彙渚派湥紅

Kẻ thang người thuốc bời bời. Mới dàu cơn vựng, chửa phai giọt hồng.

Truyện Kiều, 16b

油 dầu
#A2: 油 du
◎ Chất béo thể lỏng, lấy từ thực vật.

了了 溋撑渃似油 𤾓𣳢𠦳瀝沚衛朝

Lẻo (leo) lẻo duềnh xanh nước tựa dầu. Trăm ngòi ngàn lạch chảy về chầu.

Hồng Đức, 32a

旬𦝄鈌𥒦油耗 𩈘𢠩想𩈘𢚸嗷喭𢚸

Tuần trăng khuyết đĩa dầu hao. Mặt mơ tưởng mặt, lòng ngao ngán lòng.

Truyện Kiều, 6a

#C2: 油 du
◎ Tha hồ, mặc sức.

油弄𪵯役

Dầu lòng làm việc.

Phật thuyết, 19a

是非㗂朗特油𦖑燕説鶯吟

Thị phi tiếng lặng, được dầu nghe yến thốt oanh ngâm.

Cư trần, 22a

身閑 油細油𨙝

Thân nhàn dầu tới dầu lui.

Ức Trai, 7b

𠬠墝粓𥹀 油𢚸咹𨔈

Một niêu cơm tấm dầu lòng ăn chơi.

Lý hạng, 51b

〄 Cho dù, mặc cho.

𩚵共粥𠲝奴隊𩛷 油白油叉

Cơm cùng cháo đói no đòi bữa, dầu (dù) bạc dầu (dù) xoa.

Cư trần, 25a

𩛷咹油固𦼞㙁 襖默奈之錦羅

Bữa ăn dầu có dưa muối. Áo mặc nài chi gấm là.

Ức Trai, 5a

油忍北南塘固隔 包饒景𡳶 駡涓麻

Dầu nhẫn Bắc Nam đường có cách. Bao nhiêu cảnh cũ mựa quên mà.

Hồng Đức, 20a

油𫽄察𱭎情癡 舌些𦓡固 益之典埃

Dầu chăng (chẳng) xét tấm tình si. Thiệt ta mà có ích gì đến ai.

Truyện Kiều, 8a

油𠮾油裴仍拱𱱥㾕

Dầu ngọt dầu bùi nhưng cũng lăn tăn.

Nam lục, 15b

油些襖襀齊床 𨇜㨂 𨇜給貝廊 辰傕

Dầu (dù) ta áo rách tày sàng. Đủ đóng đủ góp với làng thì thôi.

Lý hạng, 17b

◎ Dãi dầu (giãi dầu): trải chịu sương gió, nắng mưa.

岧箕𪤄怒𤋵油𤾰之

Đèo kia bãi nọ dãi dầu ngại chi.

Sô Nghiêu, 1b

㘨空𰿘𨤵掣牢𤋵油

Nội không muôn dặm xiết sao dãi dầu.

Chinh phụ, 5b

閉迡待月油花 𨑮分 春固𤷍𠀧𦊚分

Bấy chầy dãi nguyệt dầu hoa. Mười phần xuân có gầy ba bốn phần.

Truyện Kiều, 64a

外𲈾行宮𦹵𤋵油 鄭念故國𪫢麻𤴬

Ngoài cửa hành cung cỏ dãi dầu. Chạnh niềm cố quốc nghĩ mà đau.

Xuân Hương B, 14a

油 râu
#C2: 油 du
◎ Như 妯 râu

理髮止𬨻 捋鬚孛油

“Lý phát”: chải tóc. “Loát tu”: vuốt râu.

Ngọc âm, 15a

油 rầu
#C2: 油 du|dầu
◎ Buồn phiền, lo nghĩ.

妾油妾吏油払庒𫡻

Thiếp rầu thiếp lại rầu chàng chẳng quên.

Chinh phụ, 26b

〄 Rầu rĩ: ủ dột, buồn bã.

鵑衛遠庯花油汜 雁昔衡陽月𱞐濃

Quyên về viễn phố hoa rầu rĩ. Nhạn tếch hoành dương nguyệt não nùng.

Sơ kính, 27a

畧𦖑仍㗂添油𱞁 𡢐恨為縁 底𠳨𠵘

Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ. Sau hận vì duyên để mõm mòm (mỏi mòn).

Xuân Hương B, 1b

欺𱔪呢媄 欺油𠯇吒

Khi năn nỉ mẹ, khi rầu rĩ cha.

Phương Hoa, 35a

油 ru
#C2: 油 du
◎ Hát giọng êm nhẹ để dỗ con ngủ.

朗𦖑𠳒 呐如油 朝春易遣湼秋𪿒顒

Lặng nghe lời nói như ru. Chiều xuân dễ khiến nét thu ngại ngùng.

Truyện Kiều, 8a

油𡥵𡥵𪿀朱耒 媄𫥨𡓇永媄𡎢嘆身

Ru con con ngủ cho rồi. Mẹ ra chỗ vắng mẹ ngồi than thân.

Giai cú, 164b