Entry 沚 |
沚 chải |
|
#C2: 沚 chỉ |
◎ Như 止 chải
|
𱥺払皮擢青春 形容沚淬襖巾 妙揚 Một chàng vừa trạc thanh xuân. Hình dong chải chuốt, áo khăn dịu dàng. Truyện Kiều, 23a |
沚 chảy |
|
#F2: thuỷ 氵⿰止 chỉ |
◎ Chất lỏng chuyển từ chỗ này sang chỗ khác.
|
沚𪜀巴斗巴升泖特 Chảy ra ba đấu ba thăng máu đặc. Phật thuyết, 8b |
〇 𣳔渃𤂬沚瀾溇 隊曲仍徒隊曲 Dòng nước suối chảy làn sâu. Đòi khúc những dò đòi khúc. Hoa Yên, 31b |
〇 月穿呵易偷𢚸竹 渃沚謳坤掣俸𡽫 Nguyệt xuyên há dễ thâu lòng trúc. Nước chảy âu khôn xiết bóng non. Ức Trai, 19a |
〇 㐌麻𢷀連時渃沚燒滚滚 Đã mà nhổ lên thời nước chảy theo cuộn cuộn. Cổ Châu, 4a |
〇 𤾓𣳢𠦳瀝沚衛朝 Trăm ngòi ngàn lạch chảy về chầu. Hồng Đức, 32a |
〇 滝江固渃沚吏 Sông Giang có nước chảy lại. Thi kinh, I, 12b |
〇 添𤴬樾打泖沚潭池 Thêm đau vọt đánh, máu chảy đầm đìa. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 22a |
〇 花㵢渃沚𰛻汀 𱜢群𢪀心情共埃 Hoa trôi nước chảy lênh đênh. Mặt nào còn nghĩ tâm tình cùng ai. Phan Trần, 16b |
〇 𠁑𣳔渃沚边𨕭固橋 Dưới dòng nước chảy, bên trên có cầu. Truyện Kiều, 5a |
〄 Chuyển hoá từ thể rắn sang thể lỏng.
|
脱祝 仍像孛黄玉沚𪡔如𱪵坦 Thoắt chốc, những tượng Bụt vàng ngọc chảy ra như tro đất. Ông Thánh, 4a |
沚 trẩy |
|
#C2: 沚 chỉ |
◎ Ra đi, lên đường tới nơi nào đó. Đi khỏi.
|
官沚耒𠏲𠑖拱踖 行𱸊𠰘𨇗𲄏 蹺𡢐 Quan trẩy rồi, thợ ngôi cũng tếch, hàng trầu (giầu) miếng lếch thếch theo sau. Lý hạng B, 151b |