Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
沃 óc
#C2: 沃 ốc
◎ Khối mềm trong hộp sọ người và động vật, là nơi đầu mối của hệ thần kinh.

門䏧典昌門昌典沃

Mòn da đến xương, mòn xương đến óc.

Phật thuyết, 24a

揬昌沃渚通 𧵑報

Dọt xương óc chửa thông của báo.

Cư trần, 26a

◎ Kêu, gọi. Gọi tên (ss. Mường: hốc gọi).

经尼沃𪜀经因緣 𪜀恩𱢒盎那

Kinh này óc (ốc) là kinh nhân duyên, là ơn nặng ang nạ.

Phật thuyết, 39a

埃咍谷特 買沃羅㐌

Ai hay cóc (cốc) được, mới óc là đã [trọn vẹn].

Đắc thú, 29b

𪀄沃伴哏花能供 猿蓬昆掑𲈴宜經

Chim óc bạn cắn hoa nâng cúng. Vượn bồng con kề cửa nghe kinh.

Hoa Yên, 32a

沃陽和吏午停眞

Óc (ốc) [gọi] dương hoà lại ngõ dừng chân.

Ức Trai, 64b

課意固柴流支 先沃羅毘尼多

Thuở ấy có thầy Lưu Chi, tên óc là Tì Ni Đa.

Cổ Châu, 14a

𦖑浪蜀固 女兒 媚珠𥏍沃當𬀦少堆

Nghe rằng: Thục có nữ nhi. Mỵ Châu tên óc (ốc) đương thì thiếu đôi.

Thiên Nam, 13a

沃 ốc
#C1: 沃 ốc
◎ Sinh vật thân mềm được bọc bởi vỏ cứng, hình xoắn, thường sống dưới nước hoặc nơi ẩm ướt.

抅規世 閉𦛌沃 曲考𬈋之𢁑槐

Co queo thay (thế) bấy ruột ốc. Khúc khuỷu làm chi trái hòe.

Ức Trai, 17b