Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
氷 băng
#A1: 冰 → 氷 băng
◎ Nước đông lạnh, thường trong suốt, trắng ngần. Tượng trưng tấm lòng trong trắng.

㐱𥙩蒸姿質 氷玉於边󰯭

Chỉn lấy chưng tư chất băng ngọc ở bên mây.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 57a

#C1: 冰 → 氷 băng
◎ Xông qua, vượt thẳng qua.

𤽗逵共眾 盗氷命麻𢪀豸

Ngươi Quỳ cùng chúng đạo, băng mình mà nghỉ chạy.

Cổ Châu, 17a

悶氷𠇮𩧍𪠞

Muốn băng mình ruổi đi.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 42a

支𢬣南北冰岸 細圭茹㐌侯殘𠀧𦝄

Chia tay nam bắc băng ngàn. Tới quê nhà đã hầu tàn ba trăng.

Phan Trần, 2b

氷命輦𠓀臺粧叙情

Băng mình lén trước đài trang tự tình.

Truyện Kiều, 12a

◎ Chết, qua đời.

吒媄 碎𣌋氷奇耒

Cha mẹ tôi sớm băng cả rồi.

Thạch Sanh, 10b

氷 bẵng
#C1: 冰 → 氷 băng
◎ Vắng mặt, mất hẳn.

𨑮𠄻歲𠄩親 賖氷 分𤵶疎荄䔲󰬥調

Mười lăm tuổi hai thân xa bẵng (vắng). Phận ngây thơ cay đắng nhiều điều.

Thạch Sanh, 1b

氷 bâng
#C2: 氷 băng
◎ Bâng khuâng: vương vấn, lòng không yên.

氷傾𢖵景𢖵𠊛 𢖵尼奇遇倍移𨃴𠫾

Bâng khuâng nhớ cảnh nhớ người. Nhớ nơi kỳ ngộ, vội dời gót đi.

Truyện Kiều, 6a

氷 bưng
#C2: 氷 băng
◎ Bịt kín.

易𤍶𦀫𧺀腀針 𫜵之氷𬑉扒𪀄 苦𢚸

Dễ loà yếm thắm trôn kim. Làm chi bưng mắt bắt chim khó lòng.

Truyện Kiều, 32a

氷 văng
#C2: 冰 → 氷 băng
◎ Văng mắt: phóng mắt nhìn xa.

官太守恒蓮樓氷𪾺󰏙

Quan thái thú hằng lên lầu văng mắt xem.

Truyền kỳ, II, Long Đình, 3a