Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
正 chánh
#A2: 正 chính
◎ Cốt yếu, chủ chốt.

官正守掌意嵬朝廷

Quan chánh thủ chưởng ấy ngôi triều đình.

Ngọc âm, 47a

◎ Ngay thẳng. Đúng đắn.

庄𠫾唐正吏𠫾唐邪

Chẳng đi đường chánh lại đi đường tà.

Dương Từ, tr. 7

正 chiếng
#C2: 正 chính
◎ Nụ hoa đâm bông, nở rộ.

棘花正正 紙繚苔園

“Cức hoa”: chiếng chiếng dây leo đầy vườn.

Ngọc âm, 65a

正 chính
#A1: 正 chính
◎ Đúng đắn, ngay thẳng (trái với tà, ngụy, cđ chánh).

治民初立𢚸朱正

Trị dân sơ [trước hết] lập lòng cho chính.

Ức Trai, 46b

卞專𥙩𱻊朱正麻𠰺丕

Bèn chuyên lấy nghĩa cho chính mà dạy vậy.

Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 48b

尔時 𧗱正補邪 俸牢󰝡退𦝄花拯辰

Nhẽ thời về chính bỏ tà. Bỗng sao đam [ham, theo] thói trăng hoa chẳng thìn (gìn).

Thiên Nam, 99a

〄 Khiến cho ngay ngắn, đúng đắn.

正嵬天子台𡗶治民

Chính ngôi thiên tử, thay trời trị dân.

Ngọc âm, 6b

𣈙吏奏𫀅 買正刑法

Rày lại tâu xem, mới chính hình pháp.

Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 22b

〄 Tiếng tỏ ý nhấn mạnh sự xác thực.

蒸役把吏 正於𣈜𣈙

Chưng việc trả lại [đền đáp] chính ở ngày rày.

Truyền kỳ, II, Long Đình, 8a