Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
歇 hết
#C2: 歇 hiết
◎ Đến tận cùng, khắp cả, không để sót lại.

朋[徵]折檜羝 泖沚律歇怛

Bằng chưng giết cúi [lợn, heo] dê, máu chảy suốt [khắp] hết đất.

Phật thuyết, 17b

塵俗麻年福意強腰歇則

Trần tục mà nên, phúc ấy càng yêu hết tấc [hết mức].

Cư trần, 23b

身它歇累身𢧚珥

Thân đà hết lụy thân nên nhẹ.

Ức Trai, 13a

𪻟直式麻排泣歇羣臣

Vua chợt thức mà vời khắp hết quần thần.

Cổ Châu, 8b

連𱒇仍味𦹳欣歇每味𦹳世間

Liền ngửi những mùi thơm hơn hết mọi mùi thơm thế gian.

Ông Thánh, 1b

拯朋遣些特歇所𢚸𦷾

Chẳng bằng khiến ta được hết thửa lòng đấy.

Thi kinh, II, 37b

碎歇𣦍朝直主 昆恒討敬蜍吒

Tôi hết ngay [tận trung] chầu chực chúa. Con hằng thảo kính thờ cha.

Sô Nghiêu, 9a

𠯇朱䜹歇没𠳒㐌㝹

Dẽ (rẽ) cho thưa hết một lời đã nao.

Truyện Kiều, 11a

〄 Hao đi, mất đi.

𱑕歇𠀧歇𦊚歇𠄼

Mười hết ba, hết bốn, hết năm.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 9a

歇緣唒𣑶荼行拱𱔢

Hết duyên dẫu rễ dưa hành cũng xơi.

Giải trào, 6a

歇 hớt
#C2: 歇 hiết
◎ Môi cong lên.

丐衫蠏鱟特常歇枚

Cái sam “giải hậu” đực thường hớt môi.

Ngọc âm, 58b

◎ Hớt hơ hớt hải: vẻ hoảng hốt, nhớn nhác.

歇虚歇駭𥆾饒 汫溇蓓葚𠓀𡢐尋光

Hớt hơ hớt hải nhìn nhau. Giếng sâu bụi rậm trước sau tìm quàng.

Truyện Kiều, 35b

歇 kiệt
#C2: 歇 hiết
◎ Khốn khổ, cùng cực.

𧁷巾碎㕸𢚁翁 埃𪟽 翁吏歇穷欣碎

Khó khăn tôi rắp cậy ông. Ai ngờ ông lại kiệt cùng hơn tôi.

Nam lục, 30b