Entry 檜 |
檜 cói |
|
#C2: 檜 cối |
◎ Như cói
|
備檜号沃薦囊 Bị cói hiệu óc “tiến nang”. Ngọc âm, 41a |
〇 𦹵檜𫜵照 Cỏ cói làm chiếu. Nam ngữ, 67b |
檜 cỗi |
|
#F2: mộc 木⿰會 cối (hội) |
◎ Già nua, khô cằn.
|
花乃核 𢧚課篤霜 拯殘拯檜矣風光 Hoa nảy cây nên thuở đúc sương. Chẳng tàn chẳng cỗi hãy phong quang. Ức Trai, 69a |
〇 𠊚欺春檜柳欺秋𣝀 Người khi xuân cỗi, liễu khi thu cằn. Hoa tiên, 12a |
檜 cối |
|
#F2: mộc 木⿰會 cối (hội) |
◎ Như 桧 cối
|
蔑㗂持𱏫檜 月 寬寬仍戾兔散暈 Một tiếng chày đâu đâm cối nguyệt. Khoan khoan những lệ thỏ tan vừng. Ức Trai, 65b |
〇 噉𠳨 仍之 檜束 Dám hỏi những gì trong cối thuốc. Hồng Đức, 5a |
〇 𱥯倘 盗刧殺仁 檜銅鈙者𬌔身涅研 Mấy thằng trộm cướp sát nhân. Cối đồng chày giã, tấm thân nát nghiền. Dương Từ, tr. 51 |
〄 Cây cối: các loài thực vật thân gỗ nói chung.
|
沛尼 𣘃檜獴 𪀄葚𡗉 “Bái”: nơi cây cối muôn chim rậm nhiều. Tự Đức, II, 11b |
檜 cội |
|
#F2: mộc 木⿰會 cối (hội) |
◎ Gốc cây.
|
𢹿檜尋梗群 可惜 俱胝長老 Lẩy (trảy) cội tìm cành, còn khá tiếc Câu Chi trưởng lão. Cư trần, 25b |
〇 [𢭸] 檜核𡎢烘沫 𦫼囂些矣蔑𦫼囂 Tựa cội cây ngồi hóng mát. Lèo heo (đìu hiu) ta hãy một lèo heo. Ức Trai, 25a |
〇 体所檜梗實吝磊年𧵑腰 Thấy thửa cội cành, thực rắn rỏi nên của yêu. Cổ Châu, 8b |
〇 式𡽫引引香初淡 節悶康康檜駭𥾽 Thức non dỡn dỡn (dờn dờn) hương sơ đượm. Tiết muộn khăng khăng cội hãy bền. Hồng Đức, 47a |
〄 Trỏ một cây nào đó.
|
边縣廚固名固蔑檜牡丹 Bên huyện chùa có danh có một cội mẫu đơn. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 48a |
〇 用淶湥[柳] 散情檜枚 Rụng rơi giọt liễu, tan tành cội mai. Truyện Kiều, 13a |
〄 Căn nguyên, nguồn gốc.
|
麻昆𡛔意卞檜㭲恠 Mà con gái ấy bèn cội gốc quái gở. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 6a |
〇 檜源 拱於 𢚸𠊛麻𦋦 Cội nguồn cũng ở lòng người mà ra. Truyện Kiều, 56a |
檜 củi |
|
#F2: mộc 木⿰會cối (hội) |
◎ Như 桧 củi
|
招𥿠檜乃𱽐畑 因芒買涅 Gieo bó củi, nảy bông đèn. Nhân mang mới nết. Cư trần, 28b |
〇 蹅盎𩄲掩布檜 𡎢邊𤂬閣芹鈎 Đạp áng mây, ôm bó củi. Ngồi bên suối, gác cần câu. Ức Trai, 16b |
〇 捕䊷𨆝𡓁船隊 隻 挴檜頭𡽫鈽計堆 Bủa chài cuối bãi thuyền đòi chiếc. Hái củi đầu non búa kể đôi. Hồng Đức, 27b |
〇 固几𱠞𫩉㝵𧗱茹 双 离𪮏奴連亘虚𪠞如[桂]檜扒庄特 Có kẻ ôm lấy người đem về nhà. Song le tay nó liền cứng hư đi như que củi, bắt chẳng được. Ông Thánh, 4b |
〇 方之坦几𢄂𤒛𥺊珠𠺙檜桂 Phương chi đất Kẻ Chợ nấu gạo châu, thổi củi quế. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 52b |
〇 劍檜半𧗱餒吒媄 Kiếm củi bán về nuôi cha mẹ. Thạch Sanh, 7a |
〇 檜炭𤊤𤍇貝情 𪡴𠳒鐄𥒥吀停賖饒 Củi than nhem nhuốc với tình. Ghi lời vàng đá, xin đừng xa nhau. Lý hạng, 53b |
檜 cúi |
|
#C2: 檜 cối |
◎ Như 儈 cúi
|
檜頭礼真佛 Cúi đầu lạy chân Bụt. Phật thuyết, 39b |
〇 𠶤𠼾𱠎意湥提 几𥚆𤑟𩈘𠊛𠵱檜頭 Sượng sùng giữ ý rụt rè. Kẻ nhìn rõ mặt, người e cúi đầu. Truyện Kiều, 7b |
◎ Lợn, heo.
|
朋[徵]折檜羝泖沚律歇怛 Bằng chưng giết cúi dê, máu chảy suốt [khắp] hết đất. Phật thuyết, 17b |
檜 cuối |
|
#C2: 檜 cối |
◎ Nơi tận cùng, vào lúc chót.
|
蟳庵六辱船頭 𣺽 蠔質樞離㯲檜廊 Tằm ươm lúc nhúc thuyền đầu bãi. Hàu chất so le khóm cuối làng. Ức Trai, 6b |
〇 當欺檜泳頭檠沚奢 Đương khi cuối vịnh đầu ghềnh chảy xa. Ngọc âm, 28b |
〇 及店除 夕檜更𠄼侈宜㗂𠸓 Gặp đêm Trừ tịch cuối canh năm, xảy nghe tiếng quát tháo. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 27a |
檜 gối |
|
#C2: 檜 cối |
◎ Đồ dùng kê đầu khi nằm, ngồi.
|
安棖達檜 調庄咍莽 Yên giường đặt gối đều chẳng hay mảng [hay biết]. Phật thuyết, 21a |
〇 檜僊課占包隔岸竹噲𠴖吏 Gối tiên thuở chiêm bao cách ngàn trúc gọi vời lại. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 62b |
〇 𧜖單檜隻泠㳥 Chăn đơn gối chiếc lạnh lùng. Phan Trần, 4b |
〄 Kê đặt, kề tựa vào.
|
渃碧𡽫撑船檜𣺽 店清月泊客𨕭樓 Nước biếc non xanh thuyền gối bãi. Đêm thanh nguyệt bạc khách lên lầu. Ức Trai, 51b |
◎ Phần tiếp nối giữa đùi và cẳng chân.
|
之沃𪜀南喃 頭𫜵𠬛胞 咍更思𪜀巴胞 咍頭檜𪜀南胞 Chi óc [gọi] là năm nắm [ngũ bào]? Đầu làm một bào, hai cánh tay là ba bào, hai đầu gối là năm bào. Phật thuyết, 9b |