Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
樑 giường
#F2: mộc 木⿰梁 lương
◎ Như 床 giường

蹽𨖲磧𡶀𠀧𡸏 𥙩 𦊚寰𥒥𧗱稽蹎樑

Trèo lên vách núi Ba Vì. Lấy bốn hòn đá về kê chân giường.

Giải trào, 11a

樑 rường
#E2: mộc 木⿰梁 lương
◎ Như 梁 rường

樁舍逋持夢橛樑

Thông xá bù trì mộng cột rường.

Ức Trai, 43a

𥉰蒸茹 呌蒸樑拯㐌󱡶𠱋

Dòm chưng nhà, kêu chưng rường, chẳng đã gở ru.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 12b

庒𧡊𪀄燕𨕭樑 萡頭空女 堆塘𨔾饒

Chẳng thấy chim én trên rường. Bạc đầu không nỡ đôi đường giã nhau.

Chinh phụ, 26b

㐌外狞猾㐌𥪞榾樑

Đã ngoài nanh vuốt, đã trong cột rường.

Phan Trần, 21a

樑高 𢫫虐𦀊寃 酉[浪]𥒥拱󰞺肝路𠊛

Rường cao rút ngược dây oan. Dẫu rằng đá cũng nát gan lọ người.

Truyện Kiều, 13a

〄 Trỏ bộ phận nòng cốt, chỗ tựa vững chắc trong một cơ cấu.

𡧲𡗶占占𢧚樑橛 𩙍奇油槞拯拙包

Giữa trời chắm chắm nên rường cột. Gió cả dầu trồng chẳng chút bao.

Hồng Đức, 53a

初延芸𥙩𫜵親 橛樑𢶢渃 𢬣蹎𡨺𠇮

Sơ Diên Nghệ lấy làm thân. Cột rường chống nước tay chân giữ mình.

Thiên Nam, 53a