Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
業 nghiệp
#A1: 業 nghiệp
◎ Nghề, công việc làm ăn.

些𤄮代𥙩業 商賈𧽈茹

Ta nhiều đời lấy nghiệp thương cổ [buôn bán] dấy nhà.

Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 50a

𧋉𣩂吏固銘旌 失業𦣰亭固𪔠扲更

Cóc chết lại có minh tinh [biển cờ]. Thất nghiệp nằm đình có trống cầm canh.

Lý hạng, 34b

〄 Công đức, cơ ngơi, sự nghiệp, truyền thống.

巴身香火茹恩主 蔑𬮌詩書唯業茹

Ba thân hương hoả nhờ ơn chúa. Một cửa thi thư dõi nghiệp nhà.

Ức Trai, 56b

趙越難衝𢧚業奇 抑齋夢訴匪𢚸願

Triệu Việt nạn xong nên nghiệp cả. Ức Trai mộng tỏ phỉ lòng nguyền.

Hồng Đức, 75b

盎文𫧇飭業斈研𠖿

Áng văn năng sức, nghiệp học nghiền ròng.

Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 52b

女枚綏鄧業茹 𱏯羅沫𩈘𡢐羅顕身

Nữa mai nối dựng nghiệp nhà. Trước là mát mặt, sau là hiển thân.

Hợp thái, 2a

◎ Sự báo ứng theo luật nhân quả nhà Phật. Số phận định sẵn.

業人所窖女𱜢庄伤

Nghiệp nhân thửa khéo nỡ nào chẳng thương.

Ngọc âm, 37b

埃别󰡎𣎞 及𨔍 卞意劫𫏾業把

Ai biết dưới trăng gặp lạ, bèn ấy kiếp trước nghiệp trả.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 9a

𢼂群𱴸業𦟐桃 𠊛油悶决𡗶𱜢㐌朱

Số còn nặng nghiệp má đào. Người dầu muốn quyết, trời nào đã cho.

Truyện Kiều, 21b