Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
棱 rừng
#F2: mộc 木⿰夌 lăng
◎ Vùng đất mọc nhiều cây cối. Hoặc trỏ núi non nói chung.

孛舍城市𡶀𦍛棱瓊 意羅尼逸士逍遙

Bụt xá thành thị, núi dường rừng quỳnh. Ấy là nơi dật sĩ tiêu dao.

Cư trần, 29a

棱饒核葉花迡動

Rừng nhiều cây rợp hoa chầy rụng.

Ức Trai, 5b

呐耒啫𪠞急𠓨棱撑

Nói rồi giã đi, kíp (gấp) vào rừng xanh.

Cổ Châu, 4a

棱箕布榖群 𣅙𪢊 廊怒農夫㐌式𦣰

Rừng kia bồ cốc còn khuya gióng. Làng nọ nông phu đã thức nằm.

Hồng Đức, 8a

栗栗㝵補䋥兔 扛囉蒸𡧲棱

Rật rật người bỏ lưới thỏ. Giăng ra chưng giữa rừng.

Thi kinh, I, 9b

俸𦖑𤿰𠽖鉦囬 店虧棱葚用移別󰠲

Bỗng nghe trống giục chiêng hồi. Đêm khuya rừng rậm rụng rời biết đâu.

Phan Trần, 4b

棱枫秋㐌染牟關山

Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san.

Truyện Kiều B, 39a

𢫫𦀊庒𢜝動棱箕𠱋

Rút dây chẳng sợ động rừng kia ru.

Trinh thử, 18a

花𦹳𦹳𱕔奇棱

Hoa thơm, thơm nức cả rừng.

Nam lục, 3b

〄 Trỏ một tập hợp người hoặc sự vật theo đặc tính nào đó.

文字千千萬萬 棱儒坤掣矣群 内經

Văn tự thiên thiên vàn vàn. Rừng Nho khôn xiết hãy còn nối kinh.

Ngọc âm, 43b

𱽐焒覺悟炪壞𥙒棱邪𣈜𨎠

Buông lửa giác ngộ, đốt hoại thảy rừng tà ngày trước.

Cư trần, 26b

棱禅 乙𧡊年覃蔭 唐世𱜢尼庄𥰊高

Rừng thiền ắt thấy nên đầm ấm. Đường thế nào nơi chẳng thấp cao.

Ức Trai, 18b

𠸟吏撫𢬣嗔𢜏 𬅉冲棱史固凌荍𦹳

Bui lại vỗ tay xin mừng. Lan trong rừng sử có lừng tho thơm.

Thiên Nam, 130b

棱 săng
#F2: mộc 木⿰夌 lăng
◎ Gỗ, lấy từ thân cây to.

掄材署 窖𢮪棱 墨曹固号肾繩倘宜

“Luân tài”: thợ khéo chọn săng. Mực Tàu có hiệu “thận thằng” thẳng ngay.

Ngọc âm, 34b

木像 鑿𫜵像棱

“Mộc tượng”: tạc làm tượng săng.

Ngọc âm, 44b