Entry 棱 |
棱 rừng |
|
#F2: mộc 木⿰夌 lăng |
◎ Vùng đất mọc nhiều cây cối. Hoặc trỏ núi non nói chung.
|
孛舍城市𡶀𦍛棱瓊 意羅尼逸士逍遙 Bụt xá thành thị, núi dường rừng quỳnh. Ấy là nơi dật sĩ tiêu dao. Cư trần, 29a |
〇 棱饒核葉花迡動 Rừng nhiều cây rợp hoa chầy rụng. Ức Trai, 5b |
〇 呐耒啫𪠞急𠓨棱撑 Nói rồi giã đi, kíp (gấp) vào rừng xanh. Cổ Châu, 4a |
〇 棱箕布榖群 𣅙𪢊 廊怒農夫㐌式𦣰 Rừng kia bồ cốc còn khuya gióng. Làng nọ nông phu đã thức nằm. Hồng Đức, 8a |
〇 栗栗㝵補䋥兔 扛囉蒸𡧲棱 Rật rật người bỏ lưới thỏ. Giăng ra chưng giữa rừng. Thi kinh, I, 9b |
〇 俸𦖑𤿰𠽖鉦囬 店虧棱葚用移別 Bỗng nghe trống giục chiêng hồi. Đêm khuya rừng rậm rụng rời biết đâu. Phan Trần, 4b |
〇 棱枫秋㐌染牟關山 Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san. Truyện Kiều B, 39a |
〇 𢫫𦀊庒𢜝動棱箕𠱋 Rút dây chẳng sợ động rừng kia ru. Trinh thử, 18a |
〇 花𦹳𦹳𱕔奇棱 Hoa thơm, thơm nức cả rừng. Nam lục, 3b |
〄 Trỏ một tập hợp người hoặc sự vật theo đặc tính nào đó.
|
文字千千萬萬 棱儒坤掣矣群 内經 Văn tự thiên thiên vàn vàn. Rừng Nho khôn xiết hãy còn nối kinh. Ngọc âm, 43b |
〇 𱽐焒覺悟炪壞𥙒棱邪𣈜𨎠 Buông lửa giác ngộ, đốt hoại thảy rừng tà ngày trước. Cư trần, 26b |
〇 棱禅 乙𧡊年覃蔭 唐世𱜢尼庄𥰊高 Rừng thiền ắt thấy nên đầm ấm. Đường thế nào nơi chẳng thấp cao. Ức Trai, 18b |
〇 𠸟吏撫𢬣嗔𢜏 𬅉冲棱史固凌荍𦹳 Bui lại vỗ tay xin mừng. Lan trong rừng sử có lừng tho thơm. Thiên Nam, 130b |
棱 săng |
|
#F2: mộc 木⿰夌 lăng |
◎ Gỗ, lấy từ thân cây to.
|
掄材署 窖𢮪棱 墨曹固号肾繩倘宜 “Luân tài”: thợ khéo chọn săng. Mực Tàu có hiệu “thận thằng” thẳng ngay. Ngọc âm, 34b |
〇 木像 鑿𫜵像棱 “Mộc tượng”: tạc làm tượng săng. Ngọc âm, 44b |