Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
桃 đào
#A1: 桃 đào
◎ Loài cây cùng họ với mai, mận, nở hoa đỏ vào đầu mùa xuân.

墻桃午槾碍舂升

Tường đào ngõ hạnh ngại thung thăng.

Ức Trai, 11a

園桃午槾曾𨈆𨇒 閣紫樓𣘈 默擬宜

Vườn đào ngõ mận từng len lỏi. Gác tía lầu son mặc nghỉ ngơi.

Hồng Đức, 55b

戈埮柳塊唐枚 𫩫桃𠳨槾細潙神京

Qua dặm liễu, khỏi đường mai. Ướm đào hỏi mận tới vời thần kinh [kinh đô].

Phan Trần, 3b

〄 Màu đỏ tựa hoa đào.

数群 𱴸業𦟐桃

Số còn nặng nghiệp má đào.

Truyện Kiều, 21b

𠊚辰 𫽄當丸𨨲 𠀧魂𬙞𡳺𠾕𠫾網桃

Người thì chẳng đáng hòn chì. Ba hồn bảy vía, đòi đi võng đào.

Lý hạng, 41b

构𡽫便笘 𢚸桃 𢀭尖更鳯育交流求

Cau non tiện chũm lòng đào. Trầu (giầu) têm cánh phượng rọc dao Lưu Cầu.

Trống quân, 7a

桃 điều
#A2: 桃 đào
◎ Như 條 điều

渃𡽫隔𱥯𱟧桃 仍羅濫唒󰠐妖 祝蒙

Nước non cách mấy buồng điều (đào). Những là trộm dấu thầm yêu chốc mòng.

Truyện Kiều, 4a