Entry 柴 |
柴 sài |
|
#A1: 柴 sài |
◎ Củi. Cửa sài: cửa đan ghép bằng củi (nói khiêm).
|
𲈳柴皮吘杄花 家童𠓨𠳚書茹買𢀨 Cửa sài vừa ngỏ then hoa. Gia đồng vào gửi thư nhà mới sang. Truyện Kiều, 12a |
〄 Non Sài: tức Sài Sơn, nơi có chùa Thầy.
|
懺笙礼物限𣈜 𡞕𫯳[斎]戒𡽫柴尋𨖲 Sắm sanh lễ vật hẹn ngày. Vợ chồng trai giới non Sài tìm lên. Thiên Nam, 85a |
柴 thày |
|
#C2: 柴 sài |
◎ Thày lay: lắm lời nọ kia, nhiễu sự, gây rối việc người khác.
|
况之仍㗂柴來 歲尼㐌卒𢃱尼𩂏𦖻 Huống chi những tiếng thày lay. Tuổi này đã trót mũ này che tai. Phan Trần, 10b |
〇 𡽫荆適覓撩𦝄桂 𣘃漢柴來逴𫗄熏 Non Kinh chếch mếch treo gương quế. Cây Hán thày lay rước gió hun. Sứ trình, 9a |
〇 𢪀仍唐要離撩𢭮 劍𡃊朱媒䋦柴𢯦 Nghĩ những đường éo le trêu gợi. Gớm ghê cho mụ mối thày lay. Sơ kính, 26a |
〇 𡥵造化嫌爲虧屈 䋦綱常責几柴𢯦 Con tạo hoá hiềm vì quay quắt, mối cương thường trách kẻ thày lay. Hiếu sĩ, 3b |
柴 thầy |
|
#C2: 柴 sài |
◎ Người làm nghề dạy học, dạy nghề.
|
庄故礼 𱻊 庄隊柴代 Chẳng có lễ nghĩa, chẳng đòi [theo] thầy dạy. Phật thuyết, 18b |
〇 𠳐恩聖律媄吒蜍柴𭓇道 Vâng ơn thánh, xót mẹ cha, thờ thầy học đạo. Cư trần, 26b |
〇 𢧚署𢧚柴為固𭓇 奴咹 奴默摆咍𫜵 Nên thợ nên thầy vì có học. No ăn no mặc bởi hay làm. Ức Trai, 58a |
〇 𫜵柴𫜵𠏲吏𫜵税 Làm thầy làm thợ lại làm thuê. Giai cú, 3a |
〇 闷𨖅辰北梂翹 闷𡥵𫨩𡨸辰㤇𥙩柴 Muốn sang thì bắc cầu kiều. Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. Lý hạng, 14a |
〇 固𠄜柴買特𫜵柴 Có thờ thầy mới được làm thầy. Nam lục, 35b |
〄 Nhà sư ở chùa.
|
景似厨纏𢚸似柴 Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy [sư thầy]. Ức Trai, 7a |
〇 柴噲娘阿蛮 旦畧 柴諸𪮏梭頭 Thầy gọi nàng A Man đến trước, thầy giơ tay xoa (thoa) đầu. Cổ Châu, 3b |
〇 蒌𱜢蝼意裊初 娓修塘娓柴 修塘柴 Rau nào sâu ấy nẻo sơ. Vãi tu đường vãi, thầy tu đường thầy. Thiên Nam, 72b |
〄 Người có tay nghề, hành nghề đặc biệt (thầy bói, thầy cúng, thầy lang v.v.).
|
箕㝵柴道 爲㝵些 除事害 功德𢌌哿 Kia người thầy đạo, vì người ta trừ sự hại, công đức rộng cả. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 44b |
〇 域娘𠓨准軒西 割𠊛𫀅朔逴柴𬟥湯 Vực nàng vào chốn hiên tây. Cắt người xem sóc, rước thầy thuốc thang. Truyện Kiều, 21b |
〇 錢𥾾𦄂襊 晡晡 招朱柴𧴤添𱞋𠓨𨉟 Tiền buộc dải túi bo bo. Trao cho thầy bói thêm lo vào mình. Lý hạng, 14a |
〄 Trỏ người cha.
|
英𧗱𠠚板朱𠫅 㨂船待𣷷迍柴媄𨖅 Anh về xẻ ván cho dày. Đóng thuyền đợi bến, đón thầy mẹ sang. Lý hạng, 29b |
〄 Trỏ người dẫn đầu một nhóm người nào đó.
|
𠓀柴𡢐伵㖔𡁞 如氷 迻䋦逴𠓨楼粧 Trước thầy sau tớ xôn xao. Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang. Truyện Kiều, 14a |