Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
查 tra
#A1: 查 tra
◎ Dò xét lại, kê cứu, rà soát.

𠀲箕油拯𢀥 嗔白查典祠傘圓

Đứa kia dầu chẳng vâng [chịu], xin bạch tra điển từ Tản Viên.

Truyền kỳ, II, Tản Viên, 42b

𤤰卞𧥾㖂買咍 查𠳨民𣈙事意固庒

Vua bèn thức dậy mới hay. Tra hỏi dân rày sự ấy có chăng.

Thiên Nam, 97b

𠲟𠴛𦰟𠳨梗查 事命娘㐌 據麻𠳚申

Gạn gùng ngọn hỏi ngành tra. Sự mình nàng đã cứ mà gửi thân.

Truyện Kiều, 36b

胣𤠚𢚸貅頭𬌥󰘚𤠲 查旦𠰚船𤿤 貞𣾼𣷭 扒𠊛𢭾焒呵浪寃

Dạ chó lòng hươu, đầu trâu mặt khỉ [trỏ hai tên Khuyển, Ưng]. Tra đến nhẽ thuyền bè riêng vượt bể, bắt người buông lửa há rằng oan.

Kiều án, 11a

#C1: 查 tra
◎ Gắn vào, đóng vào, đeo vào, đưa vào.

枻楫 餅梩農查

“Duệ tiếp”: bánh lái nong tra.

Ngọc âm, 28a

𥙩𨢇 吏朱㕵醝 連查󱚢󱗮吟柴[𫳭]滝

Lấy rượu lại cho uống say. Liền tra vào rọ, ngâm thầy xuống sông.

Việt sử, tr. 67

功冷苦辱饒𱻌 查𱪵庒曳洡湯拯辞

Công lênh khó nhọc nhiều dường. Tra [ném vào] lò chẳng dái, xối [giội] thang [nước sôi] chẳng từ.

Thiên Nam, 105a

魔曾助𬟥曾查 柴𡽫扁鵲師𫅷老君

Ma từng chữa, thuốc từng tra. Thầy non Biển Thước, sư già Lão Quân.

Sơ kính, 27b

〄 Buông, thả xuống.

壙𫔭外𣷭油弄 捕查

Lộng khơi ngoài bể dầu lòng bủa tra.

Ngọc âm, 36b

愈查愈深餘彦丈溇

Dũ tra dũ thẳm dư nghìn trượng sâu.

Ngọc âm, 37a