Entry 染 |
染 nhẹm |
|
#C2: 染 nhiễm |
◎ Nhẹm nhặt: Như 𠰃 nhẹm
|
愿孛舍美所染日 Nguyện Bụt xá mở thửa nhẹm nhặt [kín mít, mầu nhiệm]. Phật thuyết, 6a |
〄 Nhẹm nhặt: nghiêm túc, kín đáo, chặt chẽ.
|
㐌生𱺵分女兒 於朱染日柔眉買頑 Đã sinh ra phận nữ nhi. Ở cho nhẹm nhặt nhu mì mới ngoan. Huấn ca, 4a |
染 nhiễm |
|
#A1: 染 nhiễm |
◎ Lan bén sang, lây thấm vào (cđ. nhuốm).
|
𠇍秋襖客染唏滛 变沛東花倍倍浸 Mấy thu áo khách nhiễm hơi sương. Bén phải đông hoa bụi bụi xâm. Ức Trai, 41a |
〇 香乙㐱 鐄㐱固 雪它庒染泊庒派 Hương ắt chỉn nhiều, vàng chỉn có. Tuyết đà chăng nhiễm bạc chăng phai. Hồng Đức, 43b |
染 nhuốm |
|
#A2: 染 nhiễm |
◎ Bị lây bén sang, chịu xâm nhập vào.
|
𠇍秋襖客染唏滛 Mấy thu áo khách nhuốm hơi dầm. Ức Trai, 41a |
〇 𫯳𬞺懞娘頭染鉑 昆餒哙布𠰘輝鐄 Chồng cũ mong nàng đầu nhuốm bạc. Con nuôi gọi bố miệng hoe vàng. Xuân Hương, 14b |
〇 仍𱺵㙮[𢖵]𢬭愁 雪霜染姅𠃅頭花森 Những là đắp nhớ đổi sầu. Tuyết sương nhuốm nửa mái đầu hoa râm. Truyện Kiều, 8b |
〄 Mắc phải bệnh.
|
雙㶑㶑染疾𤷍勢乙拯𧽈 Song lịm lịm nhuốm (nhiễm) tật gầy, thế ắt chẳng dậy. Truyền kỳ, Nam Xương, IV, 3b |
〇 昆碎染病𫡉唐補屍 Con tôi nhuốm bịnh giữa đường bỏ thây. Vân Tiên, 32a |
染 nhuộm |
|
#A2: 染 nhiễm |
◎ Làm cho vật chuyển sang màu khác.
|
盃固𠬠𢚸忠免孝 𥕄庄鈌染庄顛 Bui có một lòng trung lẫn hiếu. Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen. Ức Trai, 25b |
〇 雪印色馭駒𤶐 𦹵坡味襖染𡽫䏧𡗶 Tuyết in sắc ngựa câu giòn. Cỏ pha màu áo nhuộm non da trời. Truyện Kiều, 3b |
〇 䏧𡗶埃染麻撑𡴯 眜老空圍拱𧺂輝 Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt. Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe. Yên Đổ, 14a |
〇 包𣉹朱𤠲㧅花 朱㺔打蠟朱𬷤染𪘵 Bao giờ cho khỉ đeo hoa. Cho voi đánh sáp, cho gà nhuộm răng. Lý hạng, 34b |