Entry 枯 |
枯 gỗ |
|
#F2: mộc 木⿰古 cổ |
◎ Phần rắn chắc trong thân cây (dùng làm vật liệu cho nghề mộc và xây cất).
|
闔扇㪯枯咍边 凍包 “Hạp phiến”: cửa gỗ hai bên đóng vào. Ngọc âm, 25b |
〇 民似枯𧷺油默裊鄰 Dân tựa gỗ tròn, dầu mặc nẻo lăn. Thiên Nam, 49a |
枯 khô |
|
#A1: 枯 khô |
◎ Hết kiệt nước.
|
体𠬠棟昌枯 孛某礼南体 旦坦 Thấy một đống xương khô, Bụt mới lạy năm thể [đầu và tứ chi] đến đất. Phật thuyết, 7a |
〇 於坦枯箕[…] 蚤遣眉踷跩 Ớ đất khô kia! […] Tao khiến mày trở (giở) dậy. Ông Thánh, 6a |
〇 𢷆𥙩 𬏓㯲𦰤枯 Chen lấy vài khóm (cụm) lau khô. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 4ob |
〄 Khô khao: tạnh ráo, hạn hán.
|
渚課枯槁 固課𩆍 Chữa thuở khô khao có thuở rào. Ức Trai, 24b |
〇 㐌餘𱥯𣎃 𣈜枯槁 𢜏𧡊𡗶朱没陣𩆍 Đã dư mấy tháng ngày khô khao. Mừng thấy trời cho một trận rào. Hồng Đức, 24a |
〄 Khô khan: không tươi, thiếu chất nước.
|
𦣰固詔𧜖朱蔭押 咹𪰛羮𩵜渚 枯刊 Nằm có chiếu chăn cho ấm áp. Ăn thời canh cá chớ khô khan. Ức Trai, 45b |
枯 khua |
|
#C2: 枯 khô |
◎ Như 拞 khua
|
㙁荼㙮𢬭𠃣𡗉 枯楳亇最挑 鐘鯨 Muối dưa đắp đổi ít nhiều. Sớm khua mõ cá, tối khêu chuông kình. Phan Trần, 7a |