Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
朝 chào
#C2: 朝 triều
◎ Lời nói, cử chỉ niềm nở khi gặp mặt, rước tiếp.

催催吀哠姑自帝 朝待辰碎拱報岧

Thôi thôi xin kiếu cô từ đấy. Chào đãi thì tôi cũng váo đèo [đéo vào].

Giai cú, 2a

朝 chầu
#A2: 朝 triều
◎ Hướng tới, quy về.

九州四海朝𧗱 𬂙𫀅 鄭主底碑皇朝

Cửu châu tứ hải chầu về. Trông xem Trịnh chúa để bia hoàng triều.

Thiên Nam, 128b

催㐌停朝𫢋朝 仙聀 𧊉空𢧚恩恨女

Thôi đã đành chầu Phật chầu Tiên. Giấc bướm không nên ân hận nữa.

Yên Đổ, 15a

〄 Hầu lễ, dự nghe sai bảo.

御史梅咍行朝拉 丈夫松買鄭扶萦

Ngự sử mai hai hàng chầu rập. Trượng phu tùng mấy trạnh [cội cành] phò (phù) quanh.

Hoa Yên, 32a

催朝𪽝𬮌茹官衛咹蒸茹

Thôi chầu, bởi cửa nhà quan về ăn chưng nhà.

Thi kinh, I, 20a

典時体殿茹高 哿官蹺朝插行

Đến thì thấy điện nhà cao cả, quan theo chầu xếp hàng.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 3a

碎歇𣦍朝直主 昆恒討 敬蜍吒

Tôi hết ngay [tận trung] chầu chực chúa. Con hằng thảo kính thờ cha.

Sô Nghiêu, 9a

𡦂春𥢆󰣑直𣌆朝

Chữ xuân riêng sớm chực trưa chầu.

Cung oán, 5b

◎ Chầu chi: trò trống, điều hay ho, cơ sự.

𤽗潤之乙所𥙩朝之麻紊紊羕意

Ngươi Nhuận Chi ắt thửa lấy chầu chi mà vấn vấn dường ấy.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 59a

朝 chiều
#C2: 朝 triều
◎ Khoảng cuối của ban ngày (và của đời người).

董頂朝歆𢴑𪮏

Đủng đỉnh chiều hôm dắt tay.

Ức Trai, 12a

𢆥朝約悶衛准𪧘

Năm chiều [cuối đời] ước muốn về chốn cũ.

Cổ Châu, 11a

𣌋吏朝唯唯𢭗窻

Sớm lại chiều dõi dõi nương song.

Chinh phụ, 18a

班朝𩄲合最𦝄𤐝

Ban chiều mây họp, tối trăng soi.

Xuân Hương, 16a

䏾朝㐌我𨤮槐群賖

Bóng chiều đã ngả, dặm hòe còn xa.

Truyện Kiều, 3a

◎ Bề, phía, hướng.

渃吹渃 虐挼隊朝

Nước xuôi nước ngược nỗi đòi chiều.

Ức Trai, 35a

儈頭納𬺗𡑝枚𱥺朝

Cúi đầu nép xuống sân mai một chiều.

Truyện Kiều, 38b

〄 Có vẻ như, có phần nghiêng về.

𠸍朝宫桂姮 娥 陳公買達𠸜𱺵嬌[蓮]

Mỉa chiều [kiểu như] cung quế Hằng Nga. Trần công mới đặt tên là Kiều Liên.

Phan Trần, 2a

固朝 風韻固朝清新

Có chiều thanh vận, có chiều thanh tân.

Truyện Kiều, 4b

〄 Nương theo, thuận theo.

焒香停抵𣷷緣 𢚸𡗶朝奇 𠄩边約求

Lửa hương dành để bén duyên. Lòng trời chiều cả hai bên ước cầu.

Phan Trần, 2

過朝𢧚㐌𱔩𠴔燕𲍣

Quá chiều nên đã chán chường yến anh.

Truyện Kiều, 11b

朝客過欣茄 土翳

Chiều khách quá hơn nhà thổ ế.

Giai cú, 12b

朝 giàu
#C2: 朝 triều
◎ Như 󱠤 giàu

石崇則𥚇勒頭 人生窒墨和 朝和郎

Thạch Sùng tắc lưỡi lắc đầu. Nhân sinh rất mực hoà giàu hoà sang.

Trinh thử, 6b

朝 trào
#A2: 朝 triều
◎ Áo trào: áo vua ban cho các quan trong triều.

千萬𠤆𥙩斈儔 𨱽𦝄巽󰬸咹𩛂吏𦣰 𫨩𦣰辰固網桃𨱽 𦝄辰固襖朝𤤰朱

Thiên vàn chớ lấy học trò. Dài lưng tốn vải, ăn no lại nằm. Hay nằm thì có võng đào. Dài lưng thì có áo trào vua cho.

Lý hạng, 41b

朝 trèo
#C2: 朝 triều
◎ Như 蹽 trèo

䝨人君子埃羅庄 痗𲃟𨀛真 拱闷朝

Hiền nhân quân tử ai là chẳng. Mỏi gối chồn chân cũng muốn trèo.

Xuân Hương, 4b

朝 trêu
#C2: 朝 triêu
◎ Như 招 trêu

𥊚𥊚𠬠景𬮦山 𩄎愁逾惨払床 朝𤽗

Mờ mờ một cảnh quan san. Mưa sầu gió thảm chàng ràng trêu ngươi.

Dương Từ, tr. 41

朝 triều
#A1: 朝 triều
◎ Triều đình, công việc quốc gia nơi cung đình.

默埃𠓨朝𪡔𢄂 默埃𲋺車𲌀馭

Mặc ai vào triều ra chợ, mặc ai ruổi xe giong ngựa.

Truyền kỳ, III, Na Sơn, 17a

朕共煚𱻊 姉㛪 朕朱台𩈘𦋦𫀅𭛣朝

Trẫm cùng Cảnh [Trần Cảnh] nghĩa chị em. Trẫm cho thay mặt ra xem việc triều.

Thiên Nam, 93a

浪𠄼嘉靖朝明 𦊚方𪹚𣼽𠄩京凭鐄

Rằng năm Gia Tĩnh triều Minh. Bốn phương phẳng lặng, hai kinh vững vàng.

Truyện Kiều, 1a