Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
景 cảnh
#A1: 景 cảnh
◎ Phong quang, hình ảnh trước mắt.

景似 厨纏𢚸似柴

Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy [sư thầy].

Ức Trai, 7a

隊畨体景隊畨鄭𢚸

Đòi phen thấy cảnh, đòi phen chạnh lòng.

Phan Trần, 8b

氷傾𢖵景𢖵𠊛 𢖵尼奇遇倍移𨃴𠫾

Bâng khuâng nhớ cảnh nhớ người. Nhớ nơi kỳ ngộ, vội dời gót đi.

Truyện Kiều, 6a

吀吔景吔纏吔師吔小眾碎吀𧗱

Xin giã cảnh, giã chiền, giã sư, giã tiểu, chúng tôi xin về.

Thạch Sanh, 4b

#C1: 景 cảnh
◎ Một loại nhạc cụ dùng trong nhà chùa.

㗂鐘㗂景㗂銷 册𥚆丙讀琴撩丙弹

Tiếng chuông, tiếng cảnh, tiếng tiêu. Sách nhìn biếng đọc, cầm treo biếng đàn.

Phan Trần, 14a

欺景欺銷欺𥬧𲇥 喠唏喠喜喠希哬

Khi cảnh, khi tiêu, khi chũm chọe. Giọng hì, giọng hỉ, giọng hi ha.

Xuân Hương B, 12a

景 kiễng
#C2: 景 cảnh
◎ Nhón chân lấy đà.

[鳩]鴒𱺵丐碎碎 景真 𧿆啐𧿆唯苔弹

“Cưu linh” là cái choi choi. Kiễng chân nhảy nhót, nhảy nhoi đầy đàn.

Ngọc âm, 53b