Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
春 xoan
#A2: 春 xuân
◎ Trẻ trung.

𤳇𠀧𨑮歳當春 𡛔󰬾𨑮歳㐌算 𧗱𫅷

Trai ba mươi tuổi đang xoan. Gái ba mươi tuổi đã toan về già.

Lý hạng, 36b

#C2: 春 xuân
◎ Xoan (xoan đâu, thầu đâu): loài cây thân gỗ, có nhựa đắng.

苦練木羅𣘃春󰠲 苦練子羅果春󰠲

“Khổ luyện mộc” là cây xoan đâu. “Khổ luyện tử” là quả xoan đâu.

Nhật đàm, 49a

◎ Tám xoan: loại gạo trắng, thơm ngon.

惜台 曷𥺊𫤯春 󰝂扜渃濁吏滇渃𫉸

Tiếc thay hạt gạo tám xoan. Đem vo nước đục, lại chan nước cà.

Lý hạng, 49b

春 xuân
#A1: 春 xuân
◎ Mùa xuân, mùa đầu tiên trong năm.

錦浪 固号花桃 春典准𱜢𱺵准庄鮮

“Cẩm lãng” có hiệu hoa đào. Xuân đến chốn nào là chốn chẳng tươi.

Ngọc âm, 65a

𪀄呌 花𦬑𣈜春凈 香論碁殘席客催

Chim kêu hoa nở ngày xuân tạnh. Hương lụn cờ tàn tiệc khách thôi.

Ức Trai, 4b

姉㛪懺所 步行𨔈春

Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.

Truyện Kiều, 1b

〄 Trỏ tuổi trẻ.

𤾓𨤔如印詞絏𤽸 𠦳𢆥群買丐春𩇢

Trăm vẻ như in tờ giấy trắng. Ngàn năm còn mãi cái xuân xanh.

Xuân Hương B, 16a

〄 Trỏ chuyện ân ái, chung đụng nam nữ.

㝵柴道 疑所𤳇𡛔鳩𢚸春因欺𣎞共排限

Người thầy đạo ngờ thửa trai gái cưu lòng xuân, nhân khi trăng cùng vời hẹn.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 43a

𢬦𥙩花課意 𠄩昆𡛔意善花恳浪 󰕛妾事春 䐗涓 𢚸花㐱𢜝

Trảy lấy hoa thuở ấy, hai con gái ấy thẹn hoa khấn rằng: Chúng thiếp sự xuân chửa quen, lòng hoa chỉn sợ.

Truyền kỳ, I, Tây Viên, 62a