Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
易 dẻ
#C2: 易 dị
◎ Dẻ doi (dể duôi): coi thường, bỏ mặc, xa lánh.

伴索易唯它沛召

Bạn tác [bè, lứa] dẻ doi đà phải chịu.

Ức Trai, 60a

浪陽间𠀲士诚 讀䜹嘲諷天庭易𠼲

Rằng dương gian đứa Sĩ Thành. Đọc thơ trào phúng thiên đình, dẻ doi.

Thiên Nam, 96a

欺盃𪠿唶頭厦 噌浪翁子庒兮易唯

Khi vui rúc rích đầu hè. Tâng [tâng bốc] rằng ông Tí [chuột] chẳng hề dẻ doi.

Trinh thử, 6b

易 dẽ
#C2: 易 dị
◎ Dẽ dàng: bỗng dưng, chẳng ngờ, trớ trêu.

易𱻌吏吸干湄最𡗶

Dẽ dàng lại gặp cơn mưa tối trời.

Thiên Nam, 103b

易揚𱺵𫗁紅顔 彊荄𠯪𡗋彊寃債󰬥

Dẽ dàng là thói hồng nhan. Càng cay nghiệt lắm, càng oan trái nhiều.

Truyện Kiều, 50a

〄 Tiếng tỏ ngữ khí nhẹ nhàng với ý “hẵng, khẽ”.

易邾眉撑顛󰛕𡨸八

Dẽ chau mày xanh đen vẽ chữ “bát”.

Truyền kỳ, I, Tây Viên, 62b

易 dể
#C2: 易 dị
◎ Coi thường, khinh rẻ.

体事病㐌𱘫 𠹾𠅜 易拯𠃣

Thấy sự bệnh đã nhiều, chịu lời dể (rẻ) chẳng ít.

Thi kinh, II, 2b

𥙩𫜵易拯𬮦防 蔑店元押𠀧妄 日㝹

Lấy làm dể chẳng quan phòng. Một đêm Nguyên ép ba vòng nhặt nau.

Thiên Nam, 102a

〄 Dể duôi (dẻ doi): coi thường, bỏ mặc, xa lánh.

伴索易唯它沛召

Bạn tác [bè, lứa] dể duôi đà phải chịu.

Ức Trai, 60a

浪陽间𠀲士诚 讀䜹嘲諷天庭易𱓊

Rằng dương gian đứa Sĩ Thành. Đọc thơ trào phúng thiên đình dể duôi.

Thiên Nam, 96a

易 dễ
#A2: 易 dị
◎ Như 曳 dễ

易咍𦛌𣷭溇𣴓 坤別𢚸𠊚𬑵𨱽

Dễ hay ruột bể sâu cạn. Khôn biết lòng người vắn dài.

Ức Trai, 5b

旦綽𠓨厨 巴像蔑丿轎易 蔑像法雲曩庄兮動

Đến rước vào chùa, ba tượng một phút kiệu dễ. Một tượng Pháp Vân nặng chẳng hề động.

Cổ Châu, 10a

朗𦖑𠳒呐如油 朝春易遣 湼秋𪿒顒

Lặng nghe lời nói như ru. Chiều xuân dễ khiến nét thu ngại ngùng.

Truyện Kiều, 8a

生𡥵生𡛔餒朱易揚

Sinh con sinh cái nuôi cho dễ dàng.

Trinh thử, 6b

〄 Tỏ ý nghi vấn, phủ định.

午沃讓謙羅美德 堆姑埃易劍之埃

Ngõ óc nhường khiêm là mỹ đức. Đôi co ai dễ kém chi ai.

Ức Trai, 32b

埃易 敢𢚸𫜵反麻𱞋

Ai dễ dám lòng làm phản mà lo.

Thiên Nam, 67b

𨀈𦋦𠾺󰘚珠眉 功名堆𫳘 易虧夥共

Bước ra thẹn mặt chau mày. Công danh đôi chữ dễ khuây khỏa cùng.

Phan Trần, 4a

𣎀春埃易扲𢚸特庄

Đêm xuân ai dễ cầm lòng được chăng.

Truyện Kiều, 27b

易 dịch
#A1: 易 dịch
◎ Xích gần lại.

賖吹易吏朱𧵆 𫜵身𡥵蝒𠇍 吝𥿁絲

Xa xôi dịch lại cho gần. Làm thân con nhện mấy lần vương tơ.

Lý hạng, 52a

易 rẻ
#C2|A2: 易 dị
◎ Rẻ ráy: coi thường, khinh miệt.

仍課𥘷 苦闲 几易󱮵意𤄮

Nhưng thuở trẻ khó hèn, kẻ rẻ ráy ấy nhiều.

Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 52b

易 rịch
#C2: 易 dịch
◎ Rậm rịch: tất bật chuẩn bị.

𥪝茹𨤵易𪭯 餅蒸 外𲈾𠾦哺𡀍終𦧘

Trong nhà rậm rịch (dậm dịch) gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt.

Yên Đổ, 16b