Entry 昂 |
昂 ngang |
|
#A1: 昂 ngang |
◎ Theo chiều nằm, trái với chiều thẳng đứng.
|
眉昂每獨 相雖邏𫀅乙凭饒 Mày ngang mũi dọc, tướng tuy lạ xem ắt bằng nhau. Cư trần, 27a |
〇 𩃳陽𱥯𣇜穿昂 𠳒牢𨑮限𠃩常单差 Bóng dương mấy buổi xuyên ngang. Lời sao mười hẹn, chín thường đơn sai. Chinh phụ, 11b |
〇 縁天渚𧡊儒頭育 分了牢麻扔昂 Duyên thiên chửa thấy nhô đầu dọc. Phận liễu sao mà nảy nét ngang. Xuân Hương, 6a |
〇 𦀊愁埃窖昂 Dây sầu ai khéo giăng ngang. Vân Tiên, 28a |
〄 Chiều ngắn hơn so với chiều dọc (dài).
|
拯𠳨哿𫵈調𠽆昂啀𤣡 Chẳng hỏi cả mọn, đều nuốt ngang nhai dọc. Truyền kỳ, III, Đông Triều, 39b |
〇 塘昂𡉦熄𫽄𧵆埃𠫾 Đường ngang ngõ tắt chẳng gần ai đi. Lý hạng, 29a |
〄 Không êm xuôi, không thuận chiều.
|
呐昂梗柨 Nói ngang cành bứa. Nam lục, 25a |
〄 Dọc ngang|Ngang dọc: tung hoành, không kiêng dè gì.
|
虐吹昂育𥪝行陣 𡁿嚓 𠚢𠓨𫏾𪖬𥏍 Ngược xuôi ngang dọc trong hàng trận. Xô xát ra vào trước mũi tên. Hồng Đức, 75a |
〇 濁𡗶潰渃默油 育昂𱜢別𨕭頭固埃 Chọc trời quấy (khuấy) nước mặc dầu. Dọc ngang nào biết trên đầu có ai. Truyện Kiều, 52a |
〄 Ngổn ngang: xô bồ, lộn xộn.
|
衮昂塸埬𢹣𨖲 Ngổn ngang gò đống kéo lên. Truyện Kiều, 2a |
〄 Nghênh ngang: mặc sức vung vẩy.
|
𦑃圍森合府楼迎昂 Cánh vây sum họp, phủ lầu nghênh ngang. Đại Nam, 61a |
◎ Bằng nhau, như nhau, không chênh lệch.
|
堆些迹拱昂饒 雙㛪志恪𫽄侯如𱙎 Đôi ta tích [xuất thân] cũng ngang nhau. Song em chí khác chẳng hầu như anh. Sô Nghiêu, 8b |
〇 𣃤𠁀昂貝周成 𦊚方㴜𣼽𡗶清没牟 Vừa đời ngang với Chu Thành [Chu Thành Vương bên Tàu]. Bốn phương biển lặng trời thanh một màu. Đại Nam, 3a |
昂 ngàng |
|
#C2: 昂 ngang |
◎ Ngõ ngàng: khôi ngô, sáng sủa, tinh nhanh, diệu kỳ.
|
才𡮮𡮮𢧚等午昂 Tài mọn mọn nên đấng ngõ ngàng. Hồng Đức, 60b |
〇 伶俐 午昂 “Linh lợi”: ngõ ngàng. Ngũ thiên, 13a |
〇 变𦋦上捧𤑟𤉜 变相随𱐭午昂埃當 Biến ra thượng bổng rõ ràng. Biến tướng tùy thế ngõ ngàng ai đương. Võ nghệ, 13a |