Entry 旗 |
旗 cờ |
|
#A2: 旗 kỳ |
◎ Vật có ý tượng trưng hoặc để trang trí, thường làm bằng vải lụa có màu.
|
弹沉䃅玉𤚧北 拂唯旗𦰤 𫗃西 Đàn [bắn] chìm đạn ngọc sao Bắc. Phất duỗi cờ lau gió Tây. Ức Trai, 76a |
〇 店怒旗群卷𩙍 𦼔箕簾㐌卷𩄲 Điếm nọ cờ còn cuốn gió. Lều kia rèm đã quyện mây. Hồng Đức, 25b |
〇 旗𩄲 法派𤐝𱏮𪤄滝 Cờ mây phấp phới, soi sáng bãi sông. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 12a |
〇 𱥯才擛乱扶衰 𢬣命時渚旦欺拂旗 Mấy tài dẹp loạn phò suy. Tay mình thì chửa đến khi phất cờ. Phan Trần, 4a |
〇 没𠳒呐渚及踈 丿兜陣𱢻捲旗典𣦍 Một lời nói chửa kịp thưa. Phút đâu trận gió cuốn cờ đến ngay. Truyện Kiều, 3a |
〇 別包 旗𢹣吏畑招 Biết bao cờ kéo lại đèn treo. Giai cú, 1a |
〇 𢧚𫥨𢬣銃𢬣旗 𫽄𢧚辰𠤆𫽄𢘾𢬣埃 Nên ra tay súng tay cờ. Chẳng nên thì chớ, chẳng nhờ tay ai. Lý hạng, 5b |