Entry 斉 |
斉 tày |
|
#A2: 齊 → 斉 tề |
◎ Bằng, như, sánh ngang nhau.
|
色身孛 時卒卋工卋間庄所斉朋 Sắc thân Bụt thời tốt thay. Trong thế gian chẳng thửa tày bằng. Phật thuyết, 2a |
〇 祝聖朱斉堯舜女 特𧗱於趣田園 Chúc thánh cho tày Nghiêu Thuấn nữa. Được về ở thú điền viên. Ức Trai, 48b |
〇 係怨斉丐𩯀 恩斉𥿥絲 寅寅 把吏 意所𬑵丕 Hễ oán tày cái tóc, ơn tày sợi tơ, dần dần trả lại. Ấy thửa vắn [sở đoản] vậy. Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 52b |
〇 蟡吟猿唿𱜢斉 律𦖻胡拱𤶑眉淶珠 Ve ngâm vượn hót nào tày. Lọt tai Hồ cũng nhăn mày rơi châu. Truyện Kiều, 54b |
〇 矇牢𡊰義劬劳 功𠊛𣷭𢌌𡶀高𱜢斉 Mong sao đền nghĩa cù lao. Công Người bể rộng núi cao nào tày. Thạch Sanh, 7a |
斉 tè |
|
#C2: 齊 → 斉 tề |
◎ Chắp tay cung kính vái lạy.
|
吝碑詩讀 讀吟吟 蓮庵佛斉斉拜拜 Lần bia thơ đọc đọc ngâm ngâm. Lên am Phật tè tè vái vái. Ca trù, 15a |