Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
改 cải
#A1: 改 cải
◎ Biến đổi, đổi khác.

苦辱陀改末每

Khó nhọc đà cải mặt mũi.

Phật thuyết, 15a

買別盛虚它固數 埃曾改 特𢚸𡗶

Mới biết thịnh hư đà có số. Ai từng cải được lòng trời.

Ức Trai, 30b

#C1: 改 cải
◎ Của cải: vật báu, tài sản.

腰重𠊚仍羅𧵑改

Yêu trọng người dưng là của cải.

Ức Trai, 48b

𧵑改鄧進底苔 𫔸棱柴庄兑𫀅

Của cải dâng tiến, để đầy cửa rừng, thầy chẳng đoái xem.

Cổ Châu, 7b

几安慰㐌变𪠞古改每事碎庄 別底朱埃

Kẻ an ủi đã biến đi, của cải mọi sự tôi chẳng biết để cho ai.

Bà Thánh, 3a

◎ Giống cây thân cỏ, hoa màu vàng, lá làm thức ăn.

紇改情期特每金

Hạt cải tình cờ được mũi kim.

Ức Trai, 50b

埃𫜵朱改碎蓬 朱荼碎臭朱𫯳碎吱

Ai làm cho cải tôi vồng. Cho dưa tôi khú, cho chồng tôi chê.

Hợp thái, 38b

改 cởi
#C2: 改 cải
◎ Rũ bỏ, giải thoát.

解愁改愁

“Giải sầu”: cởi sầu.

Nam ngữ, 31b

改 gảy
#C2: 改 cải
◎ Cái que nhỏ.

燈[簽]丐改丘畑

“Đăng thiêm”: cái gảy khêu đèn.

Ngọc âm, 50b

改 gợi
#C2: 改 cải
◎ Xui nên, khiến xảy ra.

𲋋朝如改干愁 葦𦰤 囂乙如牟改撩

Gió chiều như gợi (gửi) cơn sầu. Vi lau hiu hắt như màu gợi (khơi) trêu.

Truyện Kiều, 6a

改 gửi
#C2: 改 cải
◎ Nhờ chuyển đến ai. Đưa tới ai.

防欺車助改 燒怪𧗱

Phòng khi xa chợ gửi theo quảy về.

Ngọc âm, 41a

娘户 武卞㨢鞠黄𫜵𧵑改

Nàng họ Vũ bèn nâng cúc vàng làm của gửi.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 11b

〄 Hướng theo, ngóng tới.

於圭 恪辱改昆𪾺𬖉

Ở quê khác nhọc gửi con mắt trông.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 22b

卞因妾閑冉改𢚸賖

Bèn nhân thiếp hèn nhẹm gửi lòng xa.

Truyền kỳ, II, 10b, Long Đình, 10b

〄 Trao cho, phó thác, phó mặc.

富貴𱜜霜𦰟𦹵 功名改蜆梗槐

Phú quý treo sương ngọn cỏ. Công danh gửi kiến cành hòe.

Ức Trai, 26b

蒸改職𠰺 𢀦拯𤽗時埃

Chưng gửi chức dạy sửa, chẳng ngươi thời ai.

Truyền kỳ, IV, Dạ Xoa, 60a

㐌󰝡命補庵𩄲 歲尼改貝𦹵𣘃拱皮

Đã đem mình bỏ am mây. Tuổi này gửi với cở cây cũng vừa.

Truyện Kiều, 64a

〄 Nương nhờ, tạm nương náu.

𬇚官且改𠄩𤿤 𡗐 坦孛秧如蔑𪽏𬟃

Ao quan thả gửi hai bè muống. Đất bụt [nhà chùa] ương nhờ một luống mùng.

Ức Trai, 25a

改𠇮於蒸准 𫯲蠻

Gửi mình ở chưng chốn rợ man.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 17a

𧼋𠓨吏特改身准尼

Chạy vào lại được gửi thân chốn này.

Trinh thử, 2a

〄 Thưa thốt, giãi bày với người trên.

𠄩繩軍典𨎠 𬮌改𠅜

Hai thằng quân đến trước cửa gửi lời.

Truyền kỳ, II, Tản Viên, 43a