Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
支 che
#C2: 支 chi
◎ Phủ lên trên hoặc ngăn đỡ bên ngoài.

咍思 奥支愈列

Hai tay áo che gió rét.

Phật thuyết, 14a

井幕納汫斉 農 几初收吉底防美支

“Tỉnh mạc”: nắp giếng tày nong. Kẻ xưa thu cất để phòng mở che.

Ngọc âm, 4a

支 chê
#C2: 支 chi
◎ Tỏ ra không hài lòng, không ưa thích.

盎那 代責注博支弹

Áng nạ dạy trách, chú bác chê đàn.

Phật thuyết, 19a

支 chi
#A1: 支 chi
◎ Chia nhánh, rẽ mạch.

𡶀𣁔𡮈拯連没支

Núi lớn nhỏ chẳng liền một chi.

Tự Đức, I, 19b

恄饒恄奇宗支 户行

Ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng.

Lý hạng, 33a

#C1: 支 chi
◎ Tiếng trỏ đối tượng phiếm định hoặc nghi vấn (như gì).

引𱜂𱐧郭朱耒 底支𣘃𬑉苦𡓮錦肝

Dẫn ra chém quách cho rồi. Để chi gai mắt, khó ngồi, căm gan.

Vân Tiên, 50a

云仙𦖑呐𠳨㕫 𫯳娘󱙻意 𡢼娘󱙻支

Vân Tiên nghe nói hỏi phăng: Chồng nàng tên ấy, vợ - nàng tên chi.

Vân Tiên B, 39a

𡢻𱍻併𱘖 恩支𢥈𡊰

Nợ gì tính trả, ơn chi lo đền.

Phú bần, 11b

支 chia
#A1: 支 chi
◎ Phân rẽ, tách lìa.

初生催㐌仍恒支腮

Sơ sinh thôi đã những hằng chia tay.

Ngọc âm, 55b

支𢬣南北冰岸 細圭茹㐌侯殘𠀧𦝄

Chia tay nam bắc băng ngàn. Tới quê nhà đã hầu tàn ba trăng.

Phan Trần, 2b

𠊛𨖲馭几支袍棱𱣃秋㐌染牟䦕山

Người lên ngựa, kẻ chia bào. Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san.

Truyện Kiều, 32b