Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
擼 lỏ
#F2: thủ 扌⿰魯 lỗ
◎ Lay lỏ: xao động, phất phơ.

帳月 冷𡫶城不雨 旗毛𢯦擼隘無風

Trướng nguyệt lạnh lùng thành bất vũ. Cờ mao lay lỏ (trỏ) ải vô phong.

Hồng Đức, 68a

擼 nhổ
#F2: thủ 扌⿰魯 lỗ
◎ Như 𢭰 nhổ

制春歇𡬷春𱻌意 擼橛 󰝡𧗱底魯空

Chơi xuân hết tấc, xuân dường ấy. Nhổ cột đem về, lỗ bỏ không.

Hồng Đức, 54b

翁喂碎𫽄𥙩兜 翁停𠜯𩈘 擼鬚損钱

Ông ơi tôi chẳng lấy đâu. Ông đừng cạo mặt nhổ râu, tốn tiền.

Lý hạng, 6b

挭𠫾些捻𪽣些 旦欺𢧚𥡗辰些擼𧗱

Gánh đi ta ném ruộng ta. Đến khi nên mạ thì ta nhổ về.

Hợp thái, 8b

擼 trỏ
#F2: thủ 扌⿰魯 lỗ
◎ Chỉ tay vào đối tượng hoặc phương hướng nào đó.

擼捤撅𣰴擒蔑幹 冉牟襊錦𨇜𤾓調

Trỏ vẫy quạt lông cầm một cán. Nhiệm mầu túi gấm đủ trăm điều.

Hồng Đức, 75a

幀比翼𥆾於𪀄怒 圖連枝吝擼花箕

Tranh tỷ dực nhìn ưa chim nọ. Đồ liên chi lần trỏ hoa kia.

Cung oán, 6b

親征擼𦰟天戈 占南元北調羅揲散

Thân chinh trỏ ngọn thiên qua. Chiêm nam Nguyên bắc đều là dẹp tan.

Đại Nam, 33a

〄 Chỉ bảo, hướng dẫn.

𠸦埃擼裊迻[澄] 朱昆𣵰𤂬坡棱細低

Khen ai trỏ nẻo đưa chừng. Cho con lặn lội pha [băng qua] rừng tới đây.

Phan Trần, 8b

擼 trổ
#F2: thủ 扌⿰魯 lỗ
◎ Hiển hiện ra.

拯別意仍𡶀𧯄𱜢 卞擼 囉𫏾𪾺

Chẳng biết ấy những núi hang nào, bèn trổ ra trước mắt.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 50a