Entry 摆 |
摆 bải |
|
#C2: 摆 bãi |
◎ Bốc bải: Vơ vào, tóm lấy.
|
㤇饒扑摆𥳄𬕌 恄饒 𥮊玉𥃑鐄𠤆尸 Yêu nhau bốc bải dần sàng. Ghét nhau đũa ngọc mâm vàng chớ thây. Lý hạng, 33a |
摆 bãi |
|
#C1: 摆 bãi |
◎ Như bãi
|
夢冷乃乃摆槐槞 Mống lành nảy nảy bãi hòe trồng. Ức Trai, 75a |
〇 渃汜潮强檜摆苔 Nước dẫy triều cường cuối bãi đầy. Ức Trai, 76a |
摆 bảy |
|
#C2: 擺 → 摆 bãi |
◎ Như 𬙞 bảy
|
工倘摆𣈜林𫜵迸賴 Trong tháng Bảy ngày rằm làm bánh trái. Phật thuyết, 34b |
摆 bởi |
|
#C2: 擺 → 摆 bãi |
◎ Như 𪤄 bởi
|
意摆倪夜麻𱒁 Ấy bởi [do] nghê [ngô nghê] dại mà ra. Phật thuyết, 42a |
〇 𢧚署𢧚柴為固𭓇 奴咹 奴默摆咍𫜵 Nên thợ nên thầy vì có học. No ăn no mặc bởi hay làm. Ức Trai, 58a |
〇 摆昆信𱢑媄朱事㐌嗔 悲除朱𱠞德主枝 秋𬑉每𡨧冷欣每事世間 Bởi con tin thì mẹ [đức mẹ Ma-ri-a] cho sự đã xin. Bấy giờ cho ẵm đức chúa Chi Thu (Giê-su), mặt mũi tốt lành hơn mọi sự thế gian. Thánh giáo, tr. 96 |
〄 Tiếng trỏ nơi chốn từ đó xảy ra sự tình hiện tượng.
|
阿難摆嵬麻曳 A Nan bởi [từ] ngôi [chỗ ngồi] mà dậy [đứng lên]. Phật thuyết, 38b |
摆 bới |
|
#F2: thủ 扌⿰罷 → 罢 bãi | C2: 擺 → 摆 bãi |
◎ Như 𢱎 bới
|
若派昆五逆摆析歇僕渚那 Nhược phải con ngũ nghịch [năm điều nghịch], bới (bươi) rách hết bọc chửa nạ. Phật thuyết, 11a |
〇 𣷭斈場文恒日摆 Bể học trường văn hằng nhặt bới. Ức Trai, 50b |
〇 遣𠊛軍士摆蓮 𩈘𪖬萬全顔色如初 Khiến người quân sĩ bới lên. Mặt mũi vẹn (vạn) toàn, nhan sắc như xưa. Thiên Nam, 34b |
摆 vãi |
|
#F2: thủ 扌⿰罷 → 罢 bãi |
◎ Tung ném cho tản ra.
|
丐𩿚 打𢵋蒲俱摆䊷 Cái khướu đánh đu, bồ cu (câu) vãi chài. Lý hạng, 32b |