Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
呐耒𠻵𠰘揩𢬣 𬂙 盧杞吏捽𨃐捻蹺
Nói rồi mắng miệng day tay. Trông Lư Kỷ lại rút giày ném theo.
Nhị mai, 43b