Entry 捤 |
捤 vãi |
|
#F2: thủ 扌⿰尾 vĩ |
◎ Gieo, rải hạt trồng.
|
蔑𦓿蔑𨨠趣茹 圭 盎菊蘭扦捤豆 Một cày một cuốc thú nhà quê. Áng cúc lan xen vãi đậu kê. Ức Trai, 18b |
捤 vẩy |
|
#F2: thủ 扌⿰尾 vĩ |
◎ Như 尾 vẩy
|
楊鼓 捤梗楊 玉𥺹戦 洒𡊨場石冲 “Dương cổ”: vẩy rảy cành dương. “Ngọc oản”: chén rưới đàn tràng sạch trong. Ngọc âm, 50a |
〄 Vung ra, tung lên.
|
捤渃𡊱𢪥巾𢬣 欺𣈘踏𩄴欺𣈜𡎢鍾 Vẩy nước chậu, vất (vứt) khăn tay. Khi đêm đạp bóng, khi ngày ngồi chung. Đại Nam, 32a |
捤 vẫy |
|
#F2: thủ 扌⿰尾 vĩ |
◎ Vung lên, khẽ hất lên.
|
擼捤撅𣰴 擒蔑幹 冉牟襊錦𨇜𤾓調 Trỏ vẫy quạt lông cầm một cán. Nhiệm mầu túi gấm đủ trăm điều. Hồng Đức, 75a |
〇 係𥪞𡶀 景物可𢧚吟詠意庄羅拯捤𪖫筆𤄮劄 Hễ trong núi cảnh vật khả nên ngâm vịnh ấy, chăng là chẳng vẫy mũi bút nhiều chép. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 26a |
〄 Ngoắt ngoắt bàn tay ra hiệu.
|
㝵掉渡呌捤𭨦𭨦 默㝵戈些䐗戈 Người chèo đò kêu vẫy ngoắt ngoắt. Mặc người qua ta chửa qua. Thi kinh, II, 12b |
〄 Vẫy vùng: trỏ chí tung hoành ngang dọc.
|
蔑桓𦋦胣蜍唹 固情 𥄫𥊘闷机捤摓 Một Hoàn [Lê Hoàn] ra dạ thờ ơ. Có tình ngấp nghé, muốn cơ vẫy vùng. Thiên Nam, 67a |
〇 𧏵𬛩徐待𩆐𪢠捤摓 Rồng nằm chờ đợi sấm ran vẫy vùng. Phương Hoa, 25a |
捤 vẽ |
|
#F2: thủ 扌⿰尾 vĩ |
◎ Vẽ vời: bày đặt thêm thắt màu mè.
|
尼𦣰𡎢准擬宜 駡用𢵺𱷗捤撝𬬃絩 Nơi nằm ngồi, chốn nghỉ ngơi. Mựa dùng chạm trổ vẽ vời gấm thêu. Thập giới, 4b |
捤 vỉ |
|
#F2: thủ 扌⿰尾 vĩ |
◎ Như 𠳿 vỉ
|
皇后扲槊𥓄 掩𤤰麻 哭捤𡗶𫏾𨍦 Hoàng hậu cầm giáo đâm mài [hoài]. Ôm vua mà khóc, vỉ trời trước sau. Thiên Nam, 105b |