Entry 挼 |
挼 nhôi |
|
#C2: 挼 noa |
◎ Khúc nhôi: câu chuyện tâm tình, nỗi lòng.
|
𢠣𢞂別𱥯曲挼 如𡎥茹湥如𡎥[氊]針 Giận buồn biết mấy khúc nhôi. Như ngồi nhà dột, như ngồi chiên châm. Thiên Nam, 59a |
挼 noi |
|
#C2: 挼 noa |
◎ Trôi nổi trên nước.
|
𣵰𣳢挼渃切台 𩛷𩛂 𩛷𩛜戈蒸𣈜除 Lặn ngòi, noi nước thiết thay. Bữa no bữa đói qua chưng ngày giờ. Thiên Nam, 70b |
挼 nôi |
|
#C2: 挼 noa |
◎ Nắng nôi: Như 浽 nôi
|
廟堂固課㘇㖫㗂 助特民𫅜矯𣌝挼 Miếu đường có thuở vang lừng tiếng. Giúp (trợ) được dân lành thuở nắng nôi. Hồng Đức, 51a |
挼 nổi |
|
#C2: 挼 noa |
◎ Hiện lên trên mặt nước.
|
渃吹渃虐挼隊朝 船客制秋各例掉 Nước xuôi nước ngược nổi đòi chiều. Thuyền khách chơi thu các lệ chèo. Ức Trai, 35a |
〄 Vang dậy, rộn lên.
|
添固琴蟡恆挼 遣𠊚烘𠖾動念西 Thêm có cầm [đàn] ve hằng nổi. Khiến người hóng mát động niềm tây [riêng tư]. Hồng Đức, 48a |
〄 Cất lên, nhấc lên được.
|
卞遣力士彦㝵撟帝 乙吏庄挼 Bèn khiến lực sĩ ngàn người kéo đấy, ắt [cũng] lại chẳng nổi. Cổ Châu, 13b |
挼 nỗi |
|
#C2: 挼 noa |
◎ Trỏ một tình thế hay một trạng thái tinh thần nào đó.
|
事些渚𠼯皮絲𩯀 塘世須辰挼𩙍湄 Sự ta chưa hở bề tơ tóc. Sự thế tua thìn (gìn) nỗi gió mưa. Hồng Đức, 21a |
〇 䐧泖鸞𫃸𦀊 買填挼契闊 Keo máu loan nối dây, mới đền nỗi khế khoát. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 29a |
〄 Đến nỗi: dẫn đến một tình trạng nào đó.
|
擬底典挼意隔阻 Nghỉ [tự mình] để đến nỗi ấy cách trở. Thi kinh, II, 10b |
〇 牢典挼碍碍宇宇𫜵蒸𡛔寡𦣰蔑𠇮 Sao đến nỗi ngại ngại võ võ, làm chưng gái goá nằm một mình. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 19b |
挼 nối |
|
#C2: 挼 noa |
◎ Như 納 nối
|
蹎𪮏油怛皮坤挼 𧚢襖拯群 謨易嗔 Chân tay dầu đứt bề khôn nối. Xống áo chẳng còn, mô [đâu, nào] dễ xin. Ức Trai, 48a |
〄 Nối nắm: kế tiếp theo nhau.
|
𥯍瀝習情𠄼𬙞隻 掉勤挼捻蔑堆 Mui (mai) rách tấp tênh năm bảy chiếc. Chèo cùn nối nắm một đôi đai. Hồng Đức, 36a |
挼 nuôi |
|
#C2: 挼 noa |
◎ Cho ăn, chăm sóc giữ gìn.
|
庄故吒哀生 庄故媄哀挼 Chẳng có cha ai sinh, chẳng có mẹ ai nuôi. Phật thuyết, 33b |
〇 蠶婦海蒌挼蟳 絲黄𡨧蜆拮𬃴收𠦳 “Tàm phụ”: hái dâu nuôi tằm. Tơ vàng tốt kén, cất trăm thu nghìn. Ngọc âm, 9a |
〇 挼昆買別𢚸吒媄 Nuôi con mới biết lòng cha mẹ. Ức Trai, 46a |
〇 𣈜𫏻翁修定㐱衛 廛𡨺挼娘阿蠻 Ngày sau ông Tu Định chỉn về, gìn giữ nuôi nàng A Man. Cổ Châu, 5a |