Entry 振 |
振 chẵn |
|
#C2: 振 chấn |
◎ Trọn, vừa đúng, không thừa không thiếu.
|
𨑮𠀧𢆥振𫽄差茹衰昆𤵺花派蝶殘 Mười ba năm chẵn chẳng sai. Nhà suy, con dại, hoa phai, bướm (điệp) tàn. Thiên Nam, 69b |
振 chắn |
|
#C2: 振 chấn |
◎ Ngăn, chặn.
|
振渃𨃐𡽫飭鬼神 Chắn nước dời (đày) non sức quỷ thần. Hồng Đức, 76a |
◎ Chăn chắn: thẳng dựng, sừng sững.
|
城𨫊振丕高可𬏓𱑕丈 Thành sắt chăn chắn vậy, cao khả vài mươi trượng. Truyền kỳ, II, Tản Viên, 43a |
振 dấn |
|
#C2: 振 chấn |
◎ Như 𠒒 dấn
|
店𣋚共振𠇮𠫾 郎底劍𠃣 𧗱𫜵𦝄 Đêm hôm cũng dấn (giấn) mình đi. Sang để kiếm ít đem về làm lưng. Trinh thử, 2b |
振 xắn |
|
#C2: 振 chấn |
◎ Như 捍 xắn
|
闭除娘吏知嘟 振裙振奥十 殊𲈳𧯄 Bấy giờ nàng lại tri đua. Xắn quần xắn áo thập thò cửa hang. Trinh thử, 16a |
〇 𫥨庯巾昂挄𥙩𩈘 𠓨塲裙𢌌振𨖲𦟏 Ra phố khăn ngang quàng lấy mặt. Vào trường quần rộng xắn lên khu. Giai cú, 15b |