Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
挑 ghẹo
#A2: 挑 khiêu
◎ Trêu chọc, khơi gợi.

摳吳固課 移昆博 挑蜀𱜢欺倒蘿旗

Xua Ngô có thuở dời con bác. Ghẹo Thục nào khi đảo lá cờ.

Hồng Đức, 75b

挑 gieo
#F2: thủ 扌⿰姚 → 兆 diêu
◎ Rơi, buông.

深閨永𡴯如詞 𲈳珠𫗄律簾𤘋霜挑

Thâm khuê vắng ngắt như tờ. Cửa châu gió lọt, rèm ngà sương gieo.

Cung oán, 7b

挑 khêu
#A2: 挑 khiêu
◎ Như 丘 khêu

𦲿幔𢷀隰𦰟畑挑高

Lá màn rủ thấp ngọn đèn khêu cao.

Truyện Kiều, 55a

鍾打買嗃畑挑 買𤎜

Chuông đánh mới kêu, đèn khêu mới rạng.

Nam lục, 20b

〄 Khơi gợi nỗi niềm.

𠳒尼𠸕貝知音尔 渚負琹挑待󰡎𦝄

Lời này dặn với tri âm nhé. Chớ phụ cầm khêu đợi dưới trăng.

Sơ kính, 21b

焒煩強拉強挑䋦煩

Lửa phiền càng dập càng khêu mối phiền.

Truyện Kiều B, 71a

生𦖑𱥯㗂𡁹𠷥 喑喑餒𱞴不平 挑肝

Sinh nghe mấy tiếng dỗ dành. Ầm ầm nổi giận bất bình khêu gan.

Nhị mai, 48b

挑 khều
#A2: 挑 khiêu
◎ Khơi, khêu về phía mình.

挑麻𥙩

Khều mà lấy.

Tự Đức, IV, 21a